Thông tin | Nội dung |
---|---|
Cơ quan thực hiện | Trung tâm Lưu trữ lịch sử tỉnh |
Địa chỉ cơ quan giải quyết | |
Lĩnh vực | Văn thư Lưu trữ |
Cách thức thực hiện |
|
Số lượng hồ sơ | 01 bộ |
Thời hạn giải quyết |
|
Ðối tượng thực hiện | Tổ chức hoặc cá nhân |
Kết quả thực hiện |
|
Lệ phí |
|
Phí |
|
Căn cứ pháp lý |
|
Bước 1: Cá nhân có nhu cầu sử dụng tài liệu đến trực tiếp tại Phòng đọc của Lưu trữ lịch sử cấp tỉnh, ghi các thông tin vào Phiếu đăng ký sử dụng tài liệu. Độc giả đến sử dụng tài liệu tại Lưu trữ lịch sử cấp tỉnh phải có Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu; trường hợp sử dụng tài liệu để phục vụ công tác thì phải có Giấy giới thiệu hoặc văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức nơi công tác.
Bước 2: Sau khi độc giả hoàn thành thủ tục đăng ký, viên chức Phòng đọc đăng ký độc giả vào sổ; viên chức Phòng đọc hướng dẫn độc giả tra tìm tài liệu và viết Phiếu yêu cầu đọc tài liệu.
Bước 3: Viên chức Phòng đọc trình hồ sơ đề nghị sử dụng tài liệu của độc giả cho người đứng đầu Lưu trữ lịch sử cấp tỉnh phê duyệt.
Bước 4: Sau khi hồ sơ đề nghị sử dụng tài liệu của độc giả được duyệt, viên chức Phòng đọc giao tài liệu cho độc giả sử dụng. Độc giả kiểm tra tài liệu và ký nhận vào Sổ giao nhận tài liệu.
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
Một trong 03 giấy tờ tuỳ thân: Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu; | Bản chính: 1Bản sao: 0 | |
Giấy giới thiệu hoặc văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức nơi công tác (trường hợp sử dụng vì mục đích công tác); | Bản chính: 1Bản sao: 0 | |
Phiếu đăng ký sử dụng tài liệu (Mẫu số 05); | 05 Mau phieu dang ky su dung tai lieu.docx | Bản chính: 1Bản sao: 0 |
Phiếu yêu cầu đọc tài liệu (Mẫu số 06); | 06 Mau phieu yeu cau doc tai lieu (cap tinh).docx | Bản chính: 1Bản sao: 0 |
File mẫu:
CHÍNH SÁCH MIỄN,GIẢM GIÁ CƯỚC DỊCH VỤ NHẬN GỬI HỒ SƠ, CHUYỂN TRẢ KẾT QUẢ
1.Đối tượng được miễn giá cước dịch vụ nhận gửi hồ sơ, chuyển trả kết quả gồm:
a) Người hoạt động cách mạng trước ngày tổng khởi nghĩa 19 tháng Tám năm 1945.
b) Bà mẹ Việt Nam anh hùng.
2.Đối tượng được giảm 50% giá cước dịch vụ nhận gửi hồ sơ, chuyển trả kết quả gồm:
a) Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng Lao động.
b) Thương binh và người hưởng chính sách như thương binh.
c) Bệnh binh.
d) Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học.
đ) Người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày.
e) Vợ hoặc chồng, con đẻ, mẹ đẻ, bố đẻ của liệt sỹ.
g) Người dân thuộc hộ nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
h) Người dân ở vùng có điều kiện kinh tế-xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
PHỤ LỤC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 22/2017/TT-BTTTT ngày 29 tháng 9 nãm 2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
1.Mức giá cước tối đa dịch vụ gửi nhận hồ sơ:
Đơn vị tính: đồng
TT |
Nấc khối lượng |
Nội tỉnh |
|
Liên tỉnh |
|
||
Nôi quận/thị xã/huyện/thành phố |
Liên quận/thị xã/huyện/thành phố |
Nội vùng |
Vùng 1, vùng 3 đến vùng 2 và ngược lại |
Vùng 1 đến vùng 3 và ngược lại |
|||
1 |
Đến 100g |
26.000 |
30.000 |
30.500 |
31.000 |
31.500 |
|
2 |
Trên 100g đến 250g |
26.000 |
30.000 |
31.000 |
34.000 |
38.000 |
|
3 |
Trên 250g đến 500g |
26.500 |
30.500 |
32.500 |
38.000 |
51.000 |
|
4 |
Mỗi 500g tiếp theo |
2.200 |
2.900 |
3.600 |
6.300 |
9.700 |
|
2.Mức giá cước tối đa dịch vụ chuyển trả kết quả:
Đơn vị tính: đồng
TT |
Nấc khối lượng |
Nội tỉnh |
|
Liên tỉnh |
||
Nôi quận/thị xã/huyện/thành phố |
Liên quận/thị xã/huyện/thành phố |
Nội vùng |
Vùng 1, vùng 3 đến vùng 2 và ngược lại |
Vùng 1 đến vùng 3 và ngược lại |
||
1 |
Đến 100g |
26.000 |
30.000 |
30.500 |
31.000 |
31.500 |
2 |
Trên 100g đến 250g |
27.000 |
31.000 |
32.000 |
35.000 |
39.000 |
3 |
Trên 250g đến 500g |
28.500 |
32.500 |
34.500 |
40.000 |
53.000 |
4 |
Mỗi 500g tiếp theo |
2.200 |
2.900 |
3.600 |
6.300 |
9.700 |
3.Mức giá cước tối đa dịch vụ nhận gửi hồ sơ và chuyển trả kết quả:
Mức giá cước tối đa dịch vụ nhận gửi hồ sơ và chuyển trả kết quả bằng mức giá cước tối đa quy định tại mục 1 cộng với mức giá cước tối đa quy định tại mục 2 của Phụ lục này.
4.Quy định về vùng tính giá cước:
-Nội quận/thị xã/huyện/thành phố: Áp dụng đối với các bưu gửi được gửi trong cùng một quận/thị xã/huyện/thành phố trực thuộc tỉnh.
-Liên quận/thị xã/huyện/thành phố: Áp dụng đối với các bưu gửi được gửi giữa các quận/thị xã/huyện/thành phố trực thuộc tỉnh.
-Vùng 1 gồm 29 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương: Hà Giang, Cao Bằng, Lạng Sơn, Bắc Kạn, Tuyên Quang, Lào Cai, Lai Châu, Điện Biên, Sơn La, Yên Bái, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Thái Nguyên, Hà Nội, Bắc Ninh, Bắc Giang, Hải Dương, Quảng Ninh, Hải Phòng, Thái Bình, Hưng Yên, Hà Nam, Hòa Bình, Nam Định, Ninh Bình, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh và Quảng Bình.
-Vùng 2 gồm 11 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương: Quản Trị, Thừa Thiên-Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Kom Tum, Gia Lai, Bình Định, Phú Yên, Đắk Lắk và Đắk Nông.
-Vùng 3 gồm 23 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương: Khánh Hòa, Ninh Thuận, Lâm Đồng, Bình Phước, Tây Ninh, Bình Dương, Đồng Nai, Bình Thuận, Bà Rịa-Vũng Tàu, tp.Hồ Chí Minh, Long An, Đồng Tháp, Tiền Giang, Bến Tre, Trà Vinh, Vĩnh Long, Hậu Giang, Cần Thơ, An Giang, Kiên Giang, Sóc Trăng, Bạc Liêu và Cà Mau.