Toàn trình  Tặng Huy hiệu vì sự nghiệp xây dựng và phát triển tỉnh Lào Cai

Ký hiệu thủ tục: 1.010766
Lượt xem: 427
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện

Sở Nội vụ tỉnh Lào Cai

Địa chỉ cơ quan giải quyết
Lĩnh vực Thi đua khen thưởng
Cách thức thực hiện
  • Trực tiếp
  • Trực tuyến
  • Dịch vụ bưu chính
Số lượng hồ sơ 01 bộ
Thời hạn giải quyết

    Trực tiếp

  • 18 Ngày làm việc


    18 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.



  • Trực tuyến

  • 18 Ngày làm việc


    18 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.



  • Dịch vụ bưu chính

  • 18 Ngày làm việc


    18 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.




Ðối tượng thực hiện Tổ chức
Kết quả thực hiện


  • Quyết định công nhận kết quả thực hiện nhiệm vụ


Lệ phí


Không


Phí


Không


Căn cứ pháp lý



  • Luật 47/2005/QH11 - Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng Số: 47/2005/QH11





  • Luật Thi đua, Khen thưởng Số: 15/2003/QH11





  • Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng Số: 39/2013/QH13




a) Trình tự thực hiện

  • a) Bước 1: Cơ quan, đơn vị, tổ chức có trách nhiệm xem xét, đề xuất trường hợp đủ điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lào Cai (Quầy giao dịch của Sở Nội vụ) hoặc trực tuyến qua Cổng dịch vụ công hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích. Thời hạn nộp hồ sơ trước ngày 31/5 hằng năm. b) Bước 2: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh xem xét, thẩm định hồ sơ, tổ chức xin ý kiến của Thường trực Hội đồng Thi đua Khen thưởng tỉnh; hoàn thiện hồ sơ trình lãnh đạo Sở Nội vụ xem xét. c) Bước 3: Trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh, lãnh đạo Sở Nội vụ xem xét, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định tặng Huy hiệu vì sự nghiệp xây dựng và phát triển tỉnh Lào Cai. Trường hợp không trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, lãnh đạo Sở Nội vụ thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do. d) Bước 4: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của lãnh đạo Sở Nội vụ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định tặng Huy hiệu vì sự nghiệp xây dựng và phát triển tỉnh Lào Cai. Trường hợp không tặng Huy hiệu vì sự nghiệp xây dựng và phát triển tỉnh Lào Cai, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
+ Tờ trình đề nghị xét tặng Huy hiệu (kèm theo danh sách các cá nhân đề nghị xét tặng); Mẫu 1 - Tờ trình của cơ quan, tổ chức.docx Bản chính: 1 Bản sao:
+ Biên bản họp xét của Hội đồng Thi đua, Khen thưởng cơ quan, đơn vị, tổ chức;   Bản chính: 1 Bản sao:
+ Bản khai thành tích của cá nhân có xác nhận của cơ quan, tổ chức,đơn vị công tác hoặc địa phương. Mẫu 2 - Bản khai thành tích của cá nhân.docx Bản chính: 1 Bản sao: 0
+ Các quyết định làm căn cứ xác định thời gian công tác;   Bản chính: Bản sao: 1
+ Quyết định khen thưởng (hoặc hiện vật khen thưởng);   Bản chính: Bản sao: 1
+ Giấy tờ chứng minh có đủ tiêu chuẩn đề nghị tặng Huy hiệu.   Bản chính: Bản sao: 1
Trường hợp đề nghị xét tặng Huy hiệu trong trường hợp đột xuất: Thực hiện theo Thông báo kết luận của Thường trực Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân tỉnh.   Bản chính: Bản sao:

File mẫu:

Không

CHÍNH SÁCH MIỄN,GIẢM GIÁ CƯỚC DỊCH VỤ NHẬN GỬI HỒ SƠ, CHUYỂN TRẢ KẾT QUẢ

1.Đối tượng được miễn giá cước dịch vụ nhận gửi hồ sơ, chuyển trả kết quả gồm:       a) Người hoạt động cách mạng trước ngày tổng khởi nghĩa 19 tháng Tám năm 1945.       b) Bà mẹ Việt Nam anh hùng. 2.Đối tượng được giảm 50% giá cước dịch vụ nhận gửi hồ sơ, chuyển trả kết quả gồm:       a) Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng Lao động.       b) Thương binh và người hưởng chính sách như thương binh.       c) Bệnh binh.       d) Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học.       đ) Người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày.       e) Vợ hoặc chồng, con đẻ, mẹ đẻ, bố đẻ của liệt sỹ.       g) Người dân thuộc hộ nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.       h) Người dân ở vùng có điều kiện kinh tế-xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.

MỨC GIÁ CƯỚC

(Ban hành kèm theo Thông tư số 22/2017/TT-BTTTT ngày 29 tháng 9 nãm 2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông) 1.Mức giá cước tối đa dịch vụ gửi nhận hồ sơ: Đơn vị tính: đồng

STT Nấc khối lượng Nội tỉnh Liên tỉnh
Nội quận/thị xã/huyện/thành phố Liên quận/thị xã/huyện/thành phố Nội vùng Vùng 1, vùng 3 đến vùng 2 và ngược lại Vùng 1 đến Vùng 3 và ngược lại
1  Đến 100g 26.000 30.000 30.500 31.000 31.500
2  Trên 100g đến 250g 26.000 30.000 31.000 34.000 38.000
3  Trên 250g đến 500g 26.500 30.500 32.500 38.000 51.000
4  Mỗi 500g tiếp theo 2.200 2.900 3.600 6.300 9.700

2.Mức giá cước tối đa dịch vụ chuyển trả kết quả:

Đơn vị tính: đồng

STT Nấc khối lượng Nội tỉnh Liên tỉnh
Nội quận/thị xã/huyện/thành phố Liên quận/thị xã/huyện/thành phố Nội vùng Vùng 1, vùng 3 đến vùng 2 và ngược lại Vùng 1 đến vùng 3 và ngược lại
1  Đến 100g 26.000 30.000 30.500 31.000 31.500
2  Trên 100g đến 250g 27.000 31.000 32.000 35.000 39.000
3  Trên 250g đến 500g 28.500 32.500 34.500 40.000 53.000
4  Mỗi 500g tiếp theo 2.200 2.900 3.600 6.300 9.700

3.Mức giá cước tối đa dịch vụ nhận gửi hồ sơ và chuyển trả kết quả:

      Mức giá cước tối đa dịch vụ nhận gửi hồ sơ và chuyển trả kết quả bằng mức giá cước tối đa quy định tại mục 1 cộng với mức giá cước tối đa quy định tại mục 2 của Phụ lục này. 4.Quy định về vùng tính giá cước:       - Nội quận/thị xã/huyện/thành phố: Áp dụng đối với các bưu gửi được gửi trong cùng một quận/thị xã/huyện/thành phố trực thuộc tỉnh.       - Liên quận/thị xã/huyện/thành phố: Áp dụng đối với các bưu gửi được gửi giữa các quận/thị xã/huyện/thành phố trực thuộc tỉnh.       - Vùng 1 gồm 29 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương: Hà Giang, Cao Bằng, Lạng Sơn, Bắc Kạn, Tuyên Quang, Lào Cai, Lai Châu, Điện Biên, Sơn La, Yên Bái, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Thái Nguyên, Hà Nội, Bắc Ninh, Bắc Giang, Hải Dương, Quảng Ninh, Hải Phòng, Thái Bình, Hưng Yên, Hà Nam, Hòa Bình, Nam Định, Ninh Bình, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh và Quảng Bình       - Vùng 2 gồm 11 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương: Quản Trị, Thừa Thiên-Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Kom Tum, Gia Lai, Bình Định, Phú Yên, Đắk Lắk và Đắk Nông.       - Vùng 3 gồm 23 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương: Khánh Hòa, Ninh Thuận, Lâm Đồng, Bình Phước, Tây Ninh, Bình Dương, Đồng Nai, Bình Thuận, Bà Rịa-Vũng Tàu, tp.Hồ Chí Minh, Long An, Đồng Tháp, Tiền Giang, Bến Tre, Trà Vinh, Vĩnh Long, Hậu Giang, Cần Thơ, An Giang, Kiên Giang, Sóc Trăng, Bạc Liêu và Cà Mau.