Một phần  Cấp giấy phép khai thác nước mặt, nước biển (đối với các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 15 Nghị định số 54/2024/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2024 và các trường hợp quy định tại điểm c, d, đ, e khoản 4 Điều 31 Nghị định số 136/2025/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2025)

Ký hiệu thủ tục: 1.004179.000.00.00.H38
Lượt xem: 459
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện

Nơi tiếp nhận và trả kết quả: Quầy giao dịch của Sở NN&MT tại TTPVHCC tỉnh Lào Cai

 

Địa chỉ cơ quan giải quyết
Lĩnh vực Tài nguyên nước
Cách thức thực hiện

Nơi tiếp nhận và trả kết quả:

- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lào Cai (Quầy giao dịch của Sở Nông nghiệp và Môi trường). Địa chỉ:

+ Cơ sở 1: Số 64, đường Lý Tự Trọng, phường Yên Bái, tỉnh Lào Cai.

+ Cơ sở 2: Đại lộ Trần Hưng Đạo, phường Cam Đường, tỉnh Lào Cai.

- Trực tuyến: Cổng Dịch vụ công (dịch vụ công trực tuyến) 

Số lượng hồ sơ 02 bộ
Thời hạn giải quyết











Tổng thời gian xử lý theo quy định: 45 ngày






Thời gian đăng ký cắt giảm: 15 ngày





 


Ðối tượng thực hiện Tổ chức
Kết quả thực hiện


  • Giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt Giấy phép khai thác, sử dụng nước biển. Quyết định phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.


Lệ phí


Phí, lệ phí: Quy định tại Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Lào Cai, cụ thể:



- KT sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng dưới 0,1 m3/s hoặc để phát điện với công suất dưới 50kw hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng nước dưới 500 m3/ngày đêm: 500.000/đề án



- KT sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,1 m3/s đến dưới 0,5m3/s hoặc để phát điện với công suất từ 50kw đến dưới 200kW hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng nước Từ 500 m3/ngày đêm đến dưới 3.000m3/ngày đêm: 1.500.000 đồng/đề án



- KT sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,5 m3/s đến dưới 1m3/s hoặc để phát điện với công suất từ 200kw đến dưới 1000kW hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng nước từ 3.000 m3/ngày đêm đến dưới 20.000m3/ngày đêm: 3.500.000 đồng/đề án


- KT sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 1m3/s đến dưới 2m3/s hoặc để phát điện với công suất từ 1.000kw đến dưới 2000kW hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng nước từ 20.000 m3/ngày đêm đến dưới 50.000m3/ngày đêm: 6.500.000 đồng/đề án


 


Phí


Phí, lệ phí: Quy định tại Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Lào Cai, cụ thể:



- KT sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng dưới 0,1 m3/s hoặc để phát điện với công suất dưới 50kw hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng nước dưới 500 m3/ngày đêm: 500.000/đề án



- KT sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,1 m3/s đến dưới 0,5m3/s hoặc để phát điện với công suất từ 50kw đến dưới 200kW hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng nước Từ 500 m3/ngày đêm đến dưới 3.000m3/ngày đêm: 1.500.000 đồng/đề án



- KT sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,5 m3/s đến dưới 1m3/s hoặc để phát điện với công suất từ 200kw đến dưới 1000kW hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng nước từ 3.000 m3/ngày đêm đến dưới 20.000m3/ngày đêm: 3.500.000 đồng/đề án


- KT sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 1m3/s đến dưới 2m3/s hoặc để phát điện với công suất từ 1.000kw đến dưới 2000kW hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng nước từ 20.000 m3/ngày đêm đến dưới 50.000m3/ngày đêm: 6.500.000 đồng/đề án


 


Căn cứ pháp lý










- Luật Tài nguyên nước năm 2023;



- Nghị định số 54/2024/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ quy định việc hành nghề khoan nước dưới đất, kê khai, đăng ký, cấp phép, dịch vụ tài nguyên nước và tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước;



- Nghị định số 136/2025/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực nông nghiệp và môi trường;



- Thông tư số 14/2025/TT-BNNMT ngày 19 tháng 6 năm 2025 của Bộ Nông nghiệp và Môi trường quy định phân quyền, phân cấp, phân định thẩm quyền và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư trong lĩnh vực tài nguyên nước.





 




 


b.7

QUY TRÌNH XỬ LÝ CÔNG VIỆC

TT

Trình tự

Trách nhiệm

Thời gian  giải quyết

Biểu mẫu/Kết quả

Bước 1

Nộp hồ sơ

Tổ chức, cá nhân

Giờ hành chính

Theo mục b.2.1

* Quy trình giải quyết tại Sở NN&MT: 20 ngày

Bước 2

- Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ theo quy định: Ghi phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.

+ Trường hợp từ chối: Ghi phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ.

+ Hồ sơ hợp lệ theo quy định: tiếp nhận và ghi giấy biên nhận, hẹn ngày trả kết quả.

- Chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn

Công chức/viên chức làm việc tại quầy giao dịch của Sở NN&MT tại TTPVHCC tỉnh Lào Cai

0,5 ngày làm việc

- Mẫu số 01 - Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả  (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)

- Mẫu số 03 ‑ Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ  (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)

- Mẫu số 02 ‑ Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ  (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)

- Mẫu số 05 ‑ Phiếu  kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)

- Mẫu số 06 ‑ Sổ theo dõi hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)

- Bộ hồ sơ đề nghị

Bước 3

 

- Tiếp nhận hồ sơ

- Phân công xử lý hồ sơ

Lãnh đạo phòng chuyên môn

0,5 ngày làm việc

- Bộ hồ sơ đề nghị

- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ

Bước 4

 

Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ không đáp ứng yêu cầu: thông báo cho tổ chức nêu rõ lý do.

+ Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung: thông báo cho tổ chức bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, nêu rõ lý do.

+ Hồ sơ đã đầy đủ, đạt yêu cầu: Tiến hành thẩm định.

Chuyên viên được phân công xử lý hồ sơ

02 ngày làm việc

Công văn phúc đáp (nếu có)

 

- Gửi thông báo nộp phí thẩm định cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép và thẩm định hồ sơ;

- Kiểm tra thực tế hiện trường, lập hội đồng thẩm định đề án, tổ chức lấy ý kiến các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan (nếu cần).

+ Trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa: thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép nêu rõ những nội dung cần bổ sung, hoàn thiện đề án. Thời gian bổ sung, hoàn thiện đề án không tính vào thời gian thẩm định đề án. Thời gian thẩm định sau khi đề án được bổ sung hoàn chỉnh là 24 ngày.

+ Trường hợp phải lập lại đề án: gửi văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép nêu rõ những nội dung đề án chưa đạt yêu cầu, phải làm lại và trả lại hồ sơ đề nghị cấp phép.

+ Trường hợp không đủ điều kiện để cấp phép: trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép và thông báo rõ lý do bằng văn bản.

+ Trường hợp đủ điều kiện cấp phép: Hoàn thiện hồ sơ.

- Đề xuất phương án giải quyết

- Trình Lãnh đạo phòng kiểm duyệt hồ sơ

 

- Trình hồ sơ Lãnh đạo Sở NN&MT

- Lãnh đạo phòng chuyên môn

- Chuyên viên được phân công xử lý hồ sơ

- Tổ chức, cá nhân có liên quan

16 ngày

- Thông báo trả lại hoặc yêu cầu bổ sung hồ sơ, thông báo kết quả họp HĐTĐ (nếu có)

- Giấy mời kiểm tra và Biên bản kiểm tra thực tế khu vực thăm dò nước dưới đất (nếu có)

- Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định và biên bản họp Hội đồng thẩm định (nếu có)

- Báo cáo thẩm định của phòng chuyên môn

- Dự thảo Tờ trình đề nghị cấp Giấy phép khai thác nước mặt trình UBND tỉnh

- Kiểm duyệt hồ sơ, tài liệu liên quan

Bước 5

Xem xét, ký duyệt

+ Nếu không đồng ý: chuyển trả hồ sơ phòng chuyên môn.

+ Nếu đồng ý: Ký duyệt, chuyển kết quả qua Văn thư

Lãnh đạo Sở  NN&MT

0,5 ngày

- Ký duyệt Tờ trình

- Văn bản, tài liệu có liên quan trình UBND tỉnh

Bước 6

Trường hợp hồ sơ quá hạn chủ động thông báo bằng văn bản đến quầy giao dịch Sở Nông nghiệp và Môi trường tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lào Cai kèm theo văn bản xin lỗi tổ chức, cá nhân và hẹn lại thời gian trả kết quả

- Lãnh đạo Sở NN&MT

- Lãnh đạo phòng chuyên môn

- Chuyên viên được phân công xử lý hồ sơ

Giờ hành chính

Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả (Mẫu số 04 Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)

Bước 7

- Đóng dấu, phát hành văn bản

- Phối hợp phòng chuyên môn hoàn thiện hồ sơ trình UBND tỉnh

- Chuyển hồ sơ đến quầy giao dịch của Sở NN&MT tại TTPVHCC

- Tiếp nhận hồ sơ, chuyển hồ sơ cho quầy giao dịch của Văn phòng UBND tỉnh tại TTPVHCC

- Văn thư Sở

- Chuyên viên được phân công xử lý hồ sơ

- Công chức/viên chức làm việc tại quầy giao dịch của Sở NN&MT tại TTPVHCC

0,5 ngày

- Tờ trình và hồ sơ tài liệu có liên quan

- Hồ sơ chuyển Văn phòng UBND tỉnh

- Phiếu  kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ

- Sổ theo dõi hồ sơ

Bước 8

- Thống kê và theo dõi

- Lưu hồ sơ theo quy định

Chuyên viên được phân công xử lý hồ sơ

Giờ hành chính

- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ

- Sổ theo dõi hồ sơ

- Hồ sơ lưu theo quy định

* Quy trình giải quyết tại Văn phòng UBND tỉnh, UBND tỉnh: 10 ngày

Bước 1

- Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ theo quy định: Ghi phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.

+ Trường hợp từ chối: Ghi phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ.

+ Hồ sơ hợp lệ theo quy định: tiếp nhận và ghi giấy biên nhận, hẹn ngày trả kết quả.

- Chuyển hồ sơ cho Văn thư/Lãnh đạo Văn phòng phân công chuyên viên xử lý hồ sơ

Công chức làm việc tại quầy giao dịch của Văn phòng UBND tỉnh tại TTPVHCC

0,5 ngày

- Mẫu số 01 - Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả  (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)

- Mẫu số 03 ‑ Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ  (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)

- Mẫu số 02 ‑ Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ  (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)

- Mẫu số 05 ‑ Phiếu  kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)

- Mẫu số 06 ‑ Sổ theo dõi hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)

- Bộ hồ sơ đề nghị

Bước 2

Phân công chuyên viên xử lý hồ sơ

Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh

0,5 ngày

- Bộ hồ sơ đề nghị

- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ

Bước 3

1. Thẩm định, kiểm tra hồ sơ:

- Trường hợp hồ sơ không đáp ứng yêu cầu hoặc cần giải trình và bổ sung thêm thành phần hồ sơ: thông báo cho cơ quan trình, nêu rõ lý do.

- Trường hợp hồ sơ đáp ứng yêu cầu:

+ Thực hiện thẩm định hồ sơ

+ Hoàn thiện hồ sơ xin ý kiến các cơ quan có liên quan (nếu có)

+ Dự thảo văn bản

2. Trình hồ sơ Lãnh đạo Văn phòng UBND

Chuyên viên được phân công xử lý hồ sơ

6,5 ngày

- Văn bản trả lời cơ quan trình hồ sơ, nêu rõ lý do không đáp ứng yêu cầu (nếu có)

- Văn bản có liên quan

Bước 4

- Kiểm duyệt hồ sơ:

+ Nếu không đồng ý: chuyển trả hồ sơ chuyên viên trình

+ Nếu đồng ý: Ký duyệt

- Trình hồ sơ Thường trực UBND tỉnh

- Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh

- Chuyên viên được phân công xử lý hồ sơ

01 ngày

Dự thảo Giấy phép khai thác nước mặt và tài liệu có liên quan

Bước 5

Trường hợp hồ sơ quá hạn chủ động thông báo bằng văn bản đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Lào Cai kèm theo văn bản xin lỗi tổ chức, cá nhân và hẹn lại thời gian trả kết quả

- Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh

- Chuyên viên được phân công xử lý hồ sơ

Giờ hành chính

Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả (Mẫu số 04 Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)

Bước 6

Xem xét ký duyệt văn bản

+ Nếu không đồng ý: Chuyển trả hồ sơ chuyên viên trình

+ Nếu đồng ý: Ký duyệt, chuyển kết quả qua Văn thư

- Thường trực UBND tỉnh

- Chuyên viên được phân công xử lý hồ sơ

01 ngày

Ký duyệt Giấy phép khai thác nước mặt. Trường hợp không đồng ý, ban hành văn bản nêu rõ lý do

Bước 7

- Phát hành văn bản

- Chuyển trả kết quả giải quyết cho quầy giao dịch của Văn phòng UBND tỉnh tại TTPVHCC (hình thức: trực tiếp hoặc qua phần mềm Igate hoặc qua phần mềm quản lý hồ sơ công việc)

- Tiếp nhận kết quả, chuyển trả cho quầy giao dịch của Sở NN&MT tại TTPVHCC

- Bộ phận Văn thư

- Chuyên viên được phân công xử lý hồ sơ

- Công chức làm việc tại quầy giao dịch của Văn phòng UBND tỉnh tại TTPVHCC

0,5 ngày

- Giấy phép khai thác nước mặt.

- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ

- Sổ theo dõi hồ sơ

Bước 8

Trả kết quả giải quyết TTHC

Công chức/viên chức làm việc tại quầy giao dịch của Sở NN&MT tại TTPVHCC

Giờ hành chính

Giấy phép khai thác nước mặt theo mẫu số 23 Phụ lục I Nghị định số 54/2024/NĐ-CP

Bước 9

- Thống kê và theo dõi

- Lưu hồ sơ theo quy định

Chuyên viên được phân công xử lý hồ sơ

Giờ hành chính

- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ

- Sổ theo dõi hồ sơ mẫu

- Hồ sơ lưu theo quy định

Tổng số thời gian giải quyết (Sau cắt giảm): 30 ngày

 

b.2

Thành phần hồ sơ nộp để thực hiện TTHC

Bản chính

Bản sao

b.2.1

Hình thức trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính

 

 

 

1. Đơn đề nghị cấp giấy phép theo Mẫu 05 Phụ lục I, Nghị định số 54/2024/NĐ-CP

x

 

2. Đề án khai thác nước theo Mẫu 42 (đối với trường hợp công trình chưa khai thác nước), Mẫu 43 (đối với trường hợp công trình đã khai thác nước), Mẫu 44 (đối với trường hợp công trình thủy lợi gồm: hồ chứa, đập dâng, trạm bơm, cống thủy lợi,… vận hành trước năm 2013), Phụ lục I, Nghị định số 54/2024/NĐ-CP

x

 

3. Sơ đồ vị trí công trình khai thác nước

x

 

4. Kết quả phân tích chất lượng nguồn nước không quá 6 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ (trừ khai thác nước biển; trừ khai thác nước mặt cho thủy điện, làm mát máy, thiết bị, tạo hơi, gia nhiệt, ngăn mặn, tạo nguồn, chống ngập, tạo cảnh quan, thi công công trình) có các thông số tối thiểu gồm: pH, DO, BOD5, COD, tổng P, tổng N, tổng Coliform, Chloride.

x

 

5. Hồ sơ lấy ý kiến và văn bản tổng hợp tiếp thu, giải trình ý kiến cộng đồng (đối với trường hợp phải lấy ý kiến đại diện cộng đồng dân cư, tổ chức, cá nhân theo quy định tại điểm a, b khoản 1 Điều 3 Nghị định số 54/2024/NĐ-CP).

x

 

b.2.2

Hình thức nộp hồ sơ trực tuyến (nếu có)

 

 

Tập tin chứa thành phần hồ sơ theo mục b.2.1

 

 

 

File mẫu:

  • Đề án khai thác, sử dụng nước đối với trường hợp chưa có công trình khai thác; Báo cáo hiện trạng khai thác, sử dụng nước kèm theo quy trình vận hành đối với trường hợp đã có công trình khai thác (nếu thuộc trường hợp quy định phải có quy trình vận hành) Tải về In ấn
  • Đơn đề nghị cấp giấy phép Mẫu 05 Tải về In ấn

Yêu cầu điều kiện thực hiện:

- Đã hoàn thành việc lấy ý kiến đại diện cộng đồng dân cư, tổ chức, cá nhân có liên quan (đối với trường hợp phải lấy ý kiến đại diện cộng đồng dân cư, tổ chức, cá nhân theo quy định tại điểm a, b khoản 1 Điều 3 Nghị định số 54/2024/NĐ-CP).

- Việc khai thác tài nguyên nước phù hợp với Quy hoạch về tài nguyên nước; quy hoạch ngành quốc gia, quy hoạch tỉnh, quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành có nội dung khai thác, sử dụng tài nguyên nước; khả năng đáp ứng của nguồn nước;

- Bảo đảm các yêu cầu về bảo vệ, khai thác, sử dụng tài nguyên nước và phòng, chống và khắc phục tác hại do nước gây ra theo quy định của Luật Tài nguyên nước;

- Bảo đảm thông tin, số liệu sử dụng để lập đề án phải đầy đủ, chính xác.

- Riêng đối với trường hợp khai thác nước mặt có xây dựng đập, hồ chứa trên sông, suối ngoài các điều kiện quy định ở trên còn phải đáp ứng các điều kiện sau:

+ Việc thiết kế và bố trí tổng thể công trình đầu mối phải có các hạng mục công trình để bảo đảm duy trì dòng chảy tối thiểu theo quy định tại Điều 24 của Luật Tài nguyên nước, xả nước gia tăng về hạ du khi có yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền, sử dụng dung tích chết của hồ chứa trong trường hợp hạn hán, thiếu nước nghiêm trọng, bảo đảm sự di cư của các loài cá, sự đi lại của phương tiện giao thông thủy;

+ Có phương án về thiết bị, nhân lực để quan trắc khí tượng thủy văn, dự báo lượng nước đến hồ, vận hành hồ chứa, quan trắc, giám sát khai thác tài nguyên nước;

+ Có quy trình vận hành hồ chứa theo quy định của pháp luật về quản lý an toàn đập, hồ chứa nước đối với trường hợp đã có công trình.