Một phần  Cấp giấy phép khai thác nước mặt, nước biển (đối với các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 15 Nghị định số 54/2024/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2024)

Ký hiệu thủ tục: 1.004179.000.00.00.H38
Lượt xem: 424
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện

Nơi tiếp nhận và trả kết quả: Quầy giao dịch của Sở TN&MT tại TTPVHCC tỉnh Lào Cai

 

Địa chỉ cơ quan giải quyết
Lĩnh vực Tài nguyên nước
Cách thức thực hiện

Nơi tiếp nhận và trả kết quả: Quầy giao dịch của Sở TN&MT tại TTPVHCC tỉnh Lào Cai

 

Số lượng hồ sơ 02 bộ
Thời hạn giải quyết











Tổng thời gian xử lý theo quy định: 45 ngày






Thời gian đăng ký cắt giảm: không.





 


Ðối tượng thực hiện Tổ chức
Kết quả thực hiện


  • Giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt Giấy phép khai thác, sử dụng nước biển. Quyết định phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.


Lệ phí


Phí, lệ phí: Quy định tại Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Lào Cai, cụ thể:



- KT sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng dưới 0,1 m3/s hoặc để phát điện với công suất dưới 50kw hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng nước dưới 500 m3/ngày đêm: 500.000/đề án



- KT sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,1 m3/s đến dưới 0,5m3/s hoặc để phát điện với công suất từ 50kw đến dưới 200kW hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng nước Từ 500 m3/ngày đêm đến dưới 3.000m3/ngày đêm: 1.500.000 đồng/đề án



- KT sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,5 m3/s đến dưới 1m3/s hoặc để phát điện với công suất từ 200kw đến dưới 1000kW hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng nước từ 3.000 m3/ngày đêm đến dưới 20.000m3/ngày đêm: 3.500.000 đồng/đề án


- KT sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 1m3/s đến dưới 2m3/s hoặc để phát điện với công suất từ 1.000kw đến dưới 2000kW hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng nước từ 20.000 m3/ngày đêm đến dưới 50.000m3/ngày đêm: 6.500.000 đồng/đề án


 


Phí


Phí, lệ phí: Quy định tại Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Lào Cai, cụ thể:



- KT sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng dưới 0,1 m3/s hoặc để phát điện với công suất dưới 50kw hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng nước dưới 500 m3/ngày đêm: 500.000/đề án



- KT sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,1 m3/s đến dưới 0,5m3/s hoặc để phát điện với công suất từ 50kw đến dưới 200kW hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng nước Từ 500 m3/ngày đêm đến dưới 3.000m3/ngày đêm: 1.500.000 đồng/đề án



- KT sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,5 m3/s đến dưới 1m3/s hoặc để phát điện với công suất từ 200kw đến dưới 1000kW hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng nước từ 3.000 m3/ngày đêm đến dưới 20.000m3/ngày đêm: 3.500.000 đồng/đề án


- KT sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 1m3/s đến dưới 2m3/s hoặc để phát điện với công suất từ 1.000kw đến dưới 2000kW hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng nước từ 20.000 m3/ngày đêm đến dưới 50.000m3/ngày đêm: 6.500.000 đồng/đề án


 


Căn cứ pháp lý


- Luật Tài nguyên nước năm 2023.


- Nghị định số 54/2024/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ quy định việc hành nghề khoan nước dưới đất, kê khai, đăng ký, cấp phép, dịch vụ tài nguyên nước và tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.


 


b.7

QUY TRÌNH XỬ LÝ CÔNG VIỆC

TT

Trình tự

Trách nhiệm

Thời gian  giải quyết

Biểu mẫu/Kết quả

Bước 1

Nộp hồ sơ

Tổ chức, cá nhân

Giờ hành chính

Theo mục b.2.1

* Quy trình giải quyết tại Sở TN&MT: 30 ngày

Bước 2

- Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ theo quy định: Ghi phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.

+ Trường hợp từ chối: Ghi phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ.

+ Hồ sơ hợp lệ theo quy định: tiếp nhận và ghi giấy biên nhận, hẹn ngày trả kết quả.

- Chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn (Phòng KS-N)

Công chức làm việc tại quầy giao dịch của Sở TN&MT tại TTPVHCC

0,5 ngày

- Mẫu số 01 - Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả  (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)

- Mẫu số 03 ‑ Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ  (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)

-Mẫu số 02 ‑ Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ  (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)

-Mẫu số 05 ‑ Phiếu  kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)

- Mẫu số 06 ‑ Sổ theo dõi hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)

- Bộ hồ sơ đề nghị

Bước 3

 

- Tiếp nhận hồ sơ

- Phân công xử lý hồ sơ

Lãnh đạo Phòng KS-N

0,5 ngày

- Bộ hồ sơ đề nghị

- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ

Bước 4

 

Thẩm định hồ sơ

Lãnh đạo Phòng KS-N, Chuyên viên được phân công xử lý hồ sơ và các đơn vị có liên quan

28 ngày

 

b4.1

- Trường hợp hồ sơ không đáp ứng yêu cầu (không đủ điều kiện): chưa thực hiện việc thông báo, lấy ý kiến cộng đồng dân cư, tổ chức cá nhân có liên quan (đối với trường hợp lấy ý kiến), đề án, báo cáo không phù hợp về tài nguyên nước, quy hoạch tỉnh, quy hoạch chuyên ngành, không phù hợp với khả năng nguồn nước, dự án có xây dựng hồ, đập trên sông, suối không đáp ứng yêu cầu về công trình đảm bảo dòng chảy tối thiểu, không có phương án, thiết bị quan trắc, giám sát khai thác sử dụng nước… Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo (trả lại hồ sơ) cho tổ chức/cá nhân, nêu rõ lý do.

- Trường hợp hồ sơ cần giải trình và bổ sung thêm: thông báo cho tổ chức/cá nhân.

Chuyên viên được phân công xử lý hồ sơ

02 ngày

- Thông Báo trả lại HS hoặc Thông báo yêu cầu bổ sung (nếu có)

b4.2

Trường hợp hồ sơ đáp ứng yêu cầu: Tiến hành thẩm định.

- Nội dung thẩm định: Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định đề án/báo cáo, đối chiếu xin cấp phép khai thác nước mặt với quy hoạch tài nguyên nước và các quy hoạch khác, kết quả điều tra cơ bản tài nguyên nước, danh mục nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ, danh  mục nguồn nước nội tỉnh… xem xét ảnh hưởng của hoạt động khai thác mặt đối với các công trình, hoạt động kinh tế - xã hội trong khu vực.

- Tổ chức kiểm tra thực địa (nếu cần) hoặc lập hội đồng thẩm định đề án/báo cáo (nếu cần).

- Khi kiểm tra thực địa: phối hợp với Sở ngành liên quan (nếu có), Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện, UBND cấp xã và đơn vị xin cấp phép tổ chức kiểm tra, khảo sát đánh giá khu vực dự kiến khai thác nước mặt.

- Sau khi họp hội đồng thẩm định hoặc kiểm tra thực địa có các trường hợp sau:

+ Trường hợp hội đồng thẩm định hoặc đoàn kiểm tra thực địa yêu cầu phải bổ sung, chỉnh sửa để hoàn thiện đề án, báo cáo (gia hạn, điều chỉnh), Sở Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép nêu rõ những nội dung cần bổ sung, hoàn thiện. Thời gian bổ sung, hoàn thiện đề án, báo cáo không tính vào thời gian thẩm định đề án, báo cáo. Thời gian thẩm định sau khi đề án được bổ sung hoàn chỉnh là 24 ngày

+ Trường hợp hội đồng thẩm định hoặc đoàn kiểm tra thực địa không thông qua hồ sơ (gia hạn, điều chỉnh), yêu cầu phải lập lại đề án, báo cáo, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép nêu rõ những nội dung đề án/báo cáo khôngđạt yêu cầu, phải làm lại và trả lại hồ sơ đề nghị cấp phép.

- Trường hợp đủ điều kiện cấp phép: Dự thảo Tờ trình đề nghị UBND tỉnh cấp giấy phép khai thác nước dưới đất(gia hạn, điều chỉnh),.

- Trình hồ sơ lãnh đạo Sở.

Lãnh đạo Phòng KS-N, Chuyên viên được phân công xử lý hồ sơ, các tổ chức, cá nhân có liên quan

26 ngày

- Thông Báo trả lại HS hoặc Thông báo yêu cầu bổ sung, thông báo kết quả họp Hội đồng thẩm định (nếu có)

- Giấy mời kiểm tra và Biên bản kiểm tra thực tế khu vực khai thác nước mặt (nếu có)

- Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định và Biên bản họp Hội đồng thẩm định (nếu có)

- Báo cáo thẩm định của phòng KS-N

- Dự thảo Tờ trình đề nghị cấp giấy phép khai thác nước mặt trình UBND tỉnh

 

Bước 5

Xem xét, quyết định ký duyệt

+ Nếu không đồng ý: chuyển trả hồ sơ phòng chuyên môn.

+ Nếu đồng ý: Ký duyệt, chuyển kết quả qua Văn thư

Lãnh đạo Sở  TN&MT

0,5 ngày

- Ký duyệt văn bản. Trường hợp không đồng ý, ban hành văn bản nêu rõ lý do

Bước 6

Trường hợp hồ sơ quá hạn chủ động thông báo bằng văn bản đến Bộ phận “Một cửa” kèm theo văn bản xin lỗi tổ chức, cá nhân và hẹn thời gian trả kết quả

- Lãnh đạo Phòng KS-N

- Chuyên viên được phân công xử lý hồ sơ

Giờ hành chính

Mẫu số 04:  Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)

Bước 7

- Đóng dấu, phát hành văn bản

- Phối hợp phòng KS-N hoàn thiện hồ sơ trình UBND tỉnh

- Chuyển hồ sơ đến quầy giao dịch của Sở TN&MT tại TTPVHCC

- Tiếp nhận hồ sơ, chuyển hồ sơ cho quầy giao dịch của Văn phòng UBND tỉnh tại TTPVHCC

- Văn thư sở

- Chuyên viên được phân công xử lý hồ sơ

- Công chức làm việc tại quầy giao dịch của Sở TN&MT tại TTPVHCC

 

0,5 ngày

- Văn bản trình UBND tỉnh

- Bộ hồ sơ, tài liệu liên quan chuyển UBND tỉnh

- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ

Bước 8

- Thống kê và theo dõi

- Lưu hồ sơ theo quy định

Chuyên viên được phân công xử lý hồ sơ

Giờ hành chính

- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ

- Sổ theo dõi hồ sơ

- Hồ sơ lưu theo quy định

* Quy trình giải quyết tại Văn phòng UBND tỉnh, UBND tỉnh: 15 ngày

Bước 1

- Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ theo quy định: Ghi phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.

+ Trường hợp từ chối: Ghi phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ.

+ Hồ sơ hợp lệ theo quy định: tiếp nhận và ghi giấy biên nhận, hẹn ngày trả kết quả.

- Chuyển hồ sơ cho Văn thư/Lãnh đạo Văn phòng phân công chuyên viên xử lý hồ sơ

Công chức làm việc tại quầy giao dịch của Sở Văn phòng UBND tỉnh tại TTPVHCC

0,5 ngày

- Mẫu số 01 - Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả  (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)

- Mẫu số 03 ‑ Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ  (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)

-Mẫu số 02 ‑ Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ  (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)

-Mẫu số 05 ‑ Phiếu  kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)

- Mẫu số 06 ‑ Sổ theo dõi hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)

- Bộ hồ sơ đề nghị

Bước 2

Phân công chuyên viên xử lý hồ sơ

Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh

0,5 ngày

- Bộ hồ sơ đề nghị

- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ

Bước 3

1. Thẩm định, kiểm tra hồ sơ:

- Trường hợp hồ sơ không đáp ứng yêu cầu hoặc cần giải trình và bổ sung thêm thành phần hồ sơ: thông báo cho cơ quan trình, nêu rõ lý do.

- Trường hợp hồ sơ đáp ứng yêu cầu:

+ Thực hiện thẩm định hồ sơ

+ Hoàn thiện hồ sơ xin ý kiến các cơ quan có liên quan (nếu có)

+ Dự thảo văn bản

2. Trình hồ sơ Lãnh đạo Văn phòng UBND

Chuyên viên được phân công xử lý hồ sơ

12 ngày

- Văn bản trả lời cơ quan trình hồ sơ, nêu

rõ lý do không đáp ứng yêu cầu (nếu có)

- Văn bản có liên quan

Bước 4

- Kiểm duyệt hồ sơ:

+ Nếu không đồng ý: chuyển trả hồ sơ chuyên viên trình

+ Nếu đồng ý: Ký duyệt

- Trình hồ sơ Thường trực UBND tỉnh

- Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh

- Chuyên viên được phân công xử lý hồ sơ

0,5 ngày

- Dự thảo văn bản và tài liệu có liên quan

Bước 5

Xem xét ký duyệt văn bản

+ Nếu không đồng ý: Chuyển trả hồ sơ chuyên viên trình

+ Nếu đồng ý: Ký duyệt, chuyển kết quả qua Văn thư

- Thường trực UBND tỉnh

- Chuyên viên được phân công xử lý hồ sơ

0,5 ngày

- Ký duyệt văn bản. Trường hợp không đồng ý, ban hành văn bản nêu rõ lý do

Bước 6

- Phát hành văn bản

- Chuyển trả kết quả giải quyết cho quầy giao dịch của Văn phòng UBND tỉnh tại TTPVHCC (hình thức: trực tiếp hoặc qua phần mềm Igate hoặc qua phần mềm quản lý hồ sơ công việc)

- Tiếp nhận kết quả, chuyển trả cho quầy giao dịch của Sở TN&MT tại TTPVHCC

- Bộ phận Văn thư

- Chuyên viên được phân công xử lý hồ sơ (phối hợp)

- Công chức làm việc tại quầy giao dịch của Văn phòng UBND tỉnh tại TTPVHCC

0,5 ngày

- Kết quả giải quyết TTHC: Giấy phép khai thác nước mặt theo Mẫu 24 Phụ lục I Nghị định số 54/2024/NĐ-CP

- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ

- Sổ theo dõi hồ sơ

Bước 7

Trả kết quả giải quyết TTHC

Công chức làm việc tại quầy giao dịch của Sở Tài nguyên và Môi trường tại TTPVHCC

Giờ hành chính

- Giấy phép khai thác nước mặt theo Mẫu 24 Phụ lục I Nghị định số 54/2024/NĐ-CP

Bước 8

- Thống kê và theo dõi

- Lưu hồ sơ theo quy định                        

- Chuyên viên được phân công xử lý hồ sơ của các cơ quan, đơn vị

Giờ hành chính

- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ

- Sổ theo dõi hồ sơ mẫu

- Hồ sơ lưu theo quy định

 

Tổng thời gian giải quyết TTHC

45 ngày

 

 

b.2

Thành phần hồ sơ nộp để thực hiện TTHC

b.2.1

Hình thức trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích

 

1. Đơn đề nghị cấp giấy phép theo Mẫu 05, Mẫu 07 Phụ lục I, Nghị định số 54/2024/NĐ-CP.

2. Đề án khai thác nước theo Mẫu 42, Mẫu 46 (đối với trường hợp công trình chưa khai thác nước), Mẫu 43, Mẫu 47 (đối với trường hợp công trình đã khai thác nước), Mẫu 44 (đối với trường hợp công trình thủy lợi gồm: hồ chứa, đập dâng, trạm bơm, cống thủy lợi,… vận hành trước năm 2013), Phụ lục I, Nghị định số 54/2024/NĐ-CP.

3. Sơ đồ vị trí công trình khai thác nước

4. Kết quả phân tích chất lượng nguồn nước không quá 6 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ (trừ khai thác nước biển; trừ khai thác nước mặt cho thủy điện, làm mát máy, thiết bị, tạo hơi, gia nhiệt, ngăn mặn, tạo nguồn, chống ngập, tạo cảnh quan, thi công công trình)

5. Hồ sơ lấy ý kiến và văn bản tổng hợp tiếp thu, giải trình ý kiến cộng đồng (đối với trường hợp phải lấy ý kiến đại diện cộng đồng dân cư, tổ chức, cá nhân theo quy định tại điểm a, b khoản 1 Đi u 3 Nghị định số 54/2024/NĐ-CP).

b.2.2

Hình thức nộp hồ sơ trực tuyến (nếu có)

Tập tin chứa thành phần hồ sơ theo mục b.2.1

 

File mẫu:

  • Đề án khai thác, sử dụng nước đối với trường hợp chưa có công trình khai thác; Báo cáo hiện trạng khai thác, sử dụng nước kèm theo quy trình vận hành đối với trường hợp đã có công trình khai thác (nếu thuộc trường hợp quy định phải có quy trình vận hành) Tải về In ấn
  • Đơn đề nghị cấp giấy phép Mẫu 05 Tải về In ấn

- Đã hoàn thành việc lấy ý kiến đại diện cộng đồng dân cư, tổ chức, cá nhân có liên quan (đối với trường hợp phải lấy ý kiến đại diện cộng đồng dân cư, tổ chức, cá nhân theo quy định tại điểm a, b khoản 1 Điều 3 Nghị định số 54/2024/NĐ-CP).

- Việc khai thác tài nguyên nước phù hợp với Quy hoạch về tài nguyên nước; quy hoạch ngành quốc gia, quy hoạch tỉnh, quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành có nội dung khai thác, sử dụng tài nguyên nước; khả năng đáp ứng của nguồn nước;

- Bảo đảm các yêu cầu về bảo vệ, khai thác, sử dụng tài nguyên nước và phòng, chống và khắc phục tác hại do nước gây ra theo quy định của Luật Tài nguyên nước;

- Bảo đảm thông tin, số liệu sử dụng để lập đề án phải đầy đủ, chính xác.

- Riêng đối với trường hợp khai thác nước mặt c xây dự ng đập, hồ chứa trên sông, suối ngoài các điều kiện quy định ở trên còn phải đáp ứng các điều kiện sau:

+ Việc thiết kế và bố trí tổng thể công trình đầu mối phải có các hạng mục công trình để bảo đảm duy trì dòng chảy tối thiểu theo quy định tại Điều 24 của Luật Tài nguyên nước, xả nước gia tăng về hạ du khi có yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền, sử dụng dung tích chết của hồ chứa trong trường hợp hạn hán, thiếu nước nghiêm trọng, bảo đảm sự di cư của các loài cá, sự đi lại của phương tiện giao thông thủy;

+ Có phương án về thiết bị, nhân lực để quan trắc khí tượng thủy văn, dự báo lượng nước đến hồ, vận hành hồ chứa, quan trắc, giám sát khai thác tài nguyên nước;

+ Có quy trình vận hành hồ chứa theo quy định của pháp luật về quản lý an toàn đập, hồ chứa nước đối với trường hợp đã có công trình.