Thông tin |
Nội dung |
Cơ quan thực hiện |
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND thành phố Lào Cai.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không có.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Tài nguyên và Môi trường thành phố Lào Cai
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): UBND các xã, phường.
|
Địa chỉ cơ quan giải quyết |
|
Lĩnh vực |
Tài nguyên & môi trường |
Cách thức thực hiện |
Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước |
Số lượng hồ sơ |
01 bộ |
Thời hạn giải quyết |
Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Ðối tượng thực hiện |
Tổ chức |
Kết quả thực hiện |
Giấy xác nhận đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản.
|
Lệ phí |
chưa có hướng dẫn
|
Phí |
Theo QĐ
|
Căn cứ pháp lý |
* Luật Bảo vệ môi trường 55/2014/QH13 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
* Nghị định 18/2015/NĐ-CP, ngày 14/02/2015 của Chính phủ Quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường.
* Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT ngày 28/05/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định đề án bảo vệ môi trường chi tiết, đề án bảo vệ môi trường đơn giản.
* Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/05/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường.
* Thông tư 46/2016/TT-BTNMT ngày 27/12/2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về ban hành Quy định về bảo quản hồ sơ tài liệu chuyên ngành tài nguyên và môi trường. |
1. Tiếp nhận hồ sơ:
Trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu về đủ số lượng và thành phần: nhận hồ sơ, xuất biên nhận, ghi nội dung sổ giao nhận hồ sơ, lập phiếu theo dõi quá trình xử lý công việc, chuyển hồ sơ đến Phòng Tài nguyên và Môi trường.
Trường hợp hồ sơ chưa đạt yêu cầu: hướng dẫn cá nhân, tổ chức bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
2. Lãnh đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường phân công, chuyển hồ sơ cho chuyên viên thụ lý hồ sơ
3. Chuyên viên phòng thụ lý hồ sơ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ. Tổ chức khảo sát thực tế dự án, lập biên bản thẩm định, tiến hành lấy mẫu phân tích (nếu có):
- Trường hợp đạt yêu cầu thì tiến hành dự thảo tờ trình, dự thảo giấy xác nhận; trình cho lãnh đạo phòng xem xét trước khi trình lãnh đạo UBND thành phố.
- Trường hợp không đạt yêu cầu thì dự thảo văn bản trả lời, trình cho lãnh đạo phòng xem xét, ký nháy trước khi trình lãnh đạo UBND thành phố phê duyệt, để tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy nhận lại hồ sơ để bổ sung, điều chỉnh theo yêu cầu trong văn bản.
4. Lãnh đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường rà soát nội dung:
- Nếu đạt yêu cầu: ký nháy dự thảo Giấy xác nhận hoặc văn bản thông báo về việc chưa xác nhận đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản, trình lãnh đạo UBND thành phố xem xét.
- Nếu không đạt yêu cầu: chuyển lại chuyên viên thụ lý hồ sơ để chỉnh sửa lại (chuyển lại bước 3).
5. Chuyên viên thụ lý hồ sơ nhận lại hồ sơ từ lãnh đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường và chuyển hồ sơ đến Văn phòng UBND thành phố
6. Văn phòng UBND thành phố rà soát thể thức văn bản:
- Nếu đạt yêu cầu: trình Lãnh đạo UBND thành phố xem xét (chuyển sang bước 7).
- Nếu không đạt yêu cầu: chuyển lại chuyên viên thụ lý hồ sơ để chỉnh sửa lại (chuyển lại bước 4).
7. Lãnh đạo UBND thành phố xem xét hồ sơ:
- Nếu đạt yêu cầu: ký Giấy xác nhận đề án bảo vệ môi trường đơn giản hoặc văn bản thông báo về việc chưa xác nhận đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản (chuyển sang bước 8).
- Nếu không đạt yêu cầu: chuyển Văn phòng UBND thành phố, chuyên viên thụ lý hồ sơ chỉnh sửa (chuyển lại bước 3).
8. Cho số, nhân bản, đóng dấu, vào sổ, chuyển hồ sơ cho Phòng Tài nguyên và Môi trường.
9. Phòng Tài nguyên và Môi trường chuyển hồ sơ cho Bộ phận “một cửa” của UBND thành phố trả kết quả và chuyên viên thụ lý hồ sơ của Phòng Tài nguyên và Môi trường để lưu hồ sơ (chuyển sang bước 10).
10. Trả kết quả cho cá nhân, tổ chức
* Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Một (01) văn bản đăng ký đề án đơn giản của chủ cơ sở (theo mẫu phụ lục 13 của Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT ngày 28/05/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định đề án bảo vệ môi trường chi tiết, đề án bảo vệ môi trường đơn giản);
+ Ba (03) bản đề án đơn giản (Bìa, phụ bìa, nội dung và cấu trúc của đề án đơn giản theo mẫu phụ lục 14a của Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT ngày 28/05/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định đề án bảo vệ môi trường chi tiết, đề án bảo vệ môi trường đơn giản). Trường hợp cần thiết theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền, chủ cơ sở có trách nhiệm gửi bổ sung số lượng bản đề án đơn giản theo yêu cầu.
* Số lượng bộ hồ sơ phải nộp: 01 bộ
File mẫu:
Cơ sở đã đi vào hoạt động trước ngày 01 tháng 4 năm 2015 có quy mô, tính chất tương đương với đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 18 Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ Quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường nhưng không có bản cam kết bảo vệ môi trường (theo Phụ lục 1b ban hành kèm theo Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT ngày 28/05/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định đề án bảo vệ môi trường chi tiết, đề án bảo vệ môi trường đơn giản) và thuộc thẩm quyền xác nhận đăng ký đề án đơn giản của Sở Tài nguyên và Môi trường:
a) Cơ sở nằm trên địa bàn 02 huyện trở lên;
b) Cơ sở nằm trên vùng biển có chất thải đưa vào địa bàn tỉnh xử lý;
c) Cơ sở có quy mô, tính chất tương đương với đối tượng thuộc thẩm quyền xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường (Phụ lục 5.1 ban hành theo Thông tư 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/05/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường)