TTHC còn lại  Cấp lại Giấy phép bán rượu tiêu dùng tại chỗ trên địa bàn quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh

Ký hiệu thủ tục: 1.002956.000.00.00.H38
Lượt xem: 431
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện

Phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện Mường Khương

Địa chỉ cơ quan giải quyết
Lĩnh vực Công thương
Cách thức thực hiện

Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến

Số lượng hồ sơ 01 bộ
Thời hạn giải quyết


07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Ðối tượng thực hiện Tổ chức
Kết quả thực hiện


Giấy phép bán rượu tiêu dùng tại chỗ trên địa bàn quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.

Lệ phí


























Mô tả

Mức phí


. Đối với trường hợp cấp lại do hết thời hạn hiệu lực:



a. Tại địa bàn thành phố



- Phí thẩm định: + Đối với chủ thể kinh doanh là tổ chức, doanh nghiệp là: 1.200.000 đồng/điểm KD/lần thẩm định. + Đối với chủ thể kinh doanh là hộ kinh doanh, cá nhân là: 400.000 đồng/điểm KD/lần thẩm định


b. Tại các khu vực khác:



Mức thu phí thẩm định bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu tại địa bàn thành phố.

2. Đối với trường hợp cấp lại do bị mất, bị hỏng: Không quy định

..


a. Tại địa bàn thành phố:



- Phí thẩm định:



+ Đối với chủ thể kinh doanh là tổ chức, doanh nghiệp là: 1.200.000 đồng/điểm KD/lần thẩm định. + Đối với chủ thể kinh doanh là hộ kinh doanh, cá nhân là: 400.000 đồng/điểm KD/lần thẩm định.


b. Tại các khu vực khác:



Mức thu phí thẩm định bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu tại địa bàn thành phố.


 


Phí


Theo quy định của Bộ Tài chính

Căn cứ pháp lý

Trường hợp cấp lại do hết thời hạn hiệu lực:

Thương nhân phải nộp hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép trước thời hạn hết hiệu lực của giấy phép 30 ngày. Hồ sơ, thẩm quyền, thủ tục cấp lại áp dụng như quy định đối với trường hợp cấp mới.
 
Trường hợp cấp lại giấy phép do bị mất hoặc bị hỏng:
+ Thương nhân bán rượu tiêu dùng tại chỗ trên địa bàn quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép bán rượu tiêu dùng tại chỗ trên địa bàn quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu đủ điều kiện áp dụng) cho Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng. 
+ Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng xem xét và cấp lại giấy phép. Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
+ Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng có văn bản yêu cầu bổ sung.
+ Cơ quan cấp giấy phép căn cứ vào hồ sơ đã lưu và hồ sơ đề nghị cấp lại của thương nhân để cấp lại giấy phép;
+ Thời hạn của giấy phép sẽ được giữ nguyên như cũ.

 

TT

Trình tự

Trách nhiệm

Thời gian

Biểu mẫu/Kết quả

B1

Chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định; nộp hồ sơ.

Cá nhân

Giờ hành chính

- Theo mục 5.2

 

B2

Tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lệ của thành phần hồ sơ:

- Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì ghi giấy biên nhận hẹn ngày.

- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn cho công dân bổ sung đầy đủ thành phần hồ sơ và chuẩn bị lại hồ sơ theo B1.

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả

Giờ hành chính

BM01.QT01/TTHC  – Giấy biên nhận

B3

Chánh văn phòng xem xét hồ sơ. Chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả

Giờ hành chính

BM02.QT01/TTHC  – Phiếu theo dõi quá trình xử lý công việc

B4

Thẩm định hồ sơ:

-     Thẩm định chuyên môn

-     Thẩm định về pháp lý

-     Phối hợp các cơ quan liên quan nếu cần

- Nếu hồ sơ đạt yêu cầu thì chuyển theo các bước tiếp theo. Lập tờ trình thẩm định & Dự thảo GPKD trình lãnh đạo Phòng

- Nếu hồ sơ chưa đạt yêu cầu thì tiến hành thông báo cho công dân để xem xét lại

Chuyên viên Phòng

10  ngày

Công văn phúc đáp

(nếu cần)

B5

Báo cáo lãnh đạo Phòng phê duyệt. Kiểm tra nội dung tờ trình  thẩm định và Dự thảo GPKD:

- Nếu đồng ý: ký nháy văn bản, trình Lãnh đạo UBND  xem xét.

- Nếu không đồng ý:  chuyển lại bước 8.

Chuyên viên Phòng

03 ngày

 

B6

Kiểm tra, xem xét nội dung tờ trình và Dự thảo GPKD:

- Nếu đồng ý: Ký vào GPKD và chuyển cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả đóng dấu để chuyển lại cho công dân

- Nếu không đồng ý: Chuyển lại Lãnh đạo Phòng xử lý.

Lãnh đạo UBND

02  ngày

 

 

B7

Tiếp nhận GPKD và vào sổ

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả

Giờ hành chính

 

B8

Trả lại kết quả cho công dân

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả

Giờ hành chính

 

B9

Thống kê và theo dõi

Chuyên viên Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, VP UBND cấp huyện

Giờ hành chính

 BM03.QT01/TTHC  – Sổ theo dõi kết quả xử lý công việc

BM04.QT01/TTHC

Sổ thống kê kết quả thực hiện TTHC

 

STT Loại giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
1 Trường hợp cấp lại do hết thời hạn hiệu lực: Thương nhân phải nộp hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép trước thời hạn hết hiệu lực của giấy phép 30 ngày. Hồ sơ, thẩm quyền, thủ tục cấp lại đối với quy định lại khoản này áp dụng như quy định đối với trường hợp cấp mới.
     
    2 Trường hợp cấp lại giấy phép do bị mất hoặc bị hỏng: Hồ sơ đề nghị cấp lại (01 bộ) bao gồm: Đơn đề nghị cấp lại theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định số 105/2017/NĐ-CP và bản gốc hoặc bản sao giấy phép đã cấp (nếu có).

     

    File mẫu:

    Không

    CHÍNH SÁCH MIỄN,GIẢM GIÁ CƯỚC DỊCH VỤ NHẬN GỬI HỒ SƠ, CHUYỂN TRẢ KẾT QUẢ

    1.Đối tượng được miễn giá cước dịch vụ nhận gửi hồ sơ, chuyển trả kết quả gồm:       a) Người hoạt động cách mạng trước ngày tổng khởi nghĩa 19 tháng Tám năm 1945.       b) Bà mẹ Việt Nam anh hùng.2.Đối tượng được giảm 50% giá cước dịch vụ nhận gửi hồ sơ, chuyển trả kết quả gồm:       a) Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng Lao động.       b) Thương binh và người hưởng chính sách như thương binh.       c) Bệnh binh.       d) Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học.       đ) Người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày.       e) Vợ hoặc chồng, con đẻ, mẹ đẻ, bố đẻ của liệt sỹ.       g) Người dân thuộc hộ nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.       h) Người dân ở vùng có điều kiện kinh tế-xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.

    MỨC GIÁ CƯỚC

    (Ban hành kèm theo Thông tư số 22/2017/TT-BTTTT ngày 29 tháng 9 nãm 2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)1.Mức giá cước tối đa dịch vụ gửi nhận hồ sơ: Đơn vị tính: đồng

    STT Nấc khối lượng Nội tỉnh Liên tỉnh
    Nội quận/thị xã/huyện/thành phố Liên quận/thị xã/huyện/thành phố Nội vùng Vùng 1, vùng 3 đến vùng 2 và ngược lại Vùng 1 đến Vùng 3 và ngược lại
    1  Đến 100g 26.000 30.000 30.500 31.000 31.500
    2  Trên 100g đến 250g 26.000 30.000 31.000 34.000 38.000
    3  Trên 250g đến 500g 26.500 30.500 32.500 38.000 51.000
    4  Mỗi 500g tiếp theo 2.200 2.900 3.600 6.300 9.700

    2.Mức giá cước tối đa dịch vụ chuyển trả kết quả:

    Đơn vị tính: đồng

    STT Nấc khối lượng Nội tỉnh Liên tỉnh
    Nội quận/thị xã/huyện/thành phố Liên quận/thị xã/huyện/thành phố Nội vùng Vùng 1, vùng 3 đến vùng 2 và ngược lại Vùng 1 đến vùng 3 và ngược lại
    1  Đến 100g 26.000 30.000 30.500 31.000 31.500
    2  Trên 100g đến 250g 27.000 31.000 32.000 35.000 39.000
    3  Trên 250g đến 500g 28.500 32.500 34.500 40.000 53.000
    4  Mỗi 500g tiếp theo 2.200 2.900 3.600 6.300 9.700

    3.Mức giá cước tối đa dịch vụ nhận gửi hồ sơ và chuyển trả kết quả:

          Mức giá cước tối đa dịch vụ nhận gửi hồ sơ và chuyển trả kết quả bằng mức giá cước tối đa quy định tại mục 1 cộng với mức giá cước tối đa quy định tại mục 2 của Phụ lục này.4.Quy định về vùng tính giá cước:       - Nội quận/thị xã/huyện/thành phố: Áp dụng đối với các bưu gửi được gửi trong cùng một quận/thị xã/huyện/thành phố trực thuộc tỉnh.       - Liên quận/thị xã/huyện/thành phố: Áp dụng đối với các bưu gửi được gửi giữa các quận/thị xã/huyện/thành phố trực thuộc tỉnh.       - Vùng 1 gồm 29 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương: Hà Giang, Cao Bằng, Lạng Sơn, Bắc Kạn, Tuyên Quang, Lào Cai, Lai Châu, Điện Biên, Sơn La, Yên Bái, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Thái Nguyên, Hà Nội, Bắc Ninh, Bắc Giang, Hải Dương, Quảng Ninh, Hải Phòng, Thái Bình, Hưng Yên, Hà Nam, Hòa Bình, Nam Định, Ninh Bình, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh và Quảng Bình       - Vùng 2 gồm 11 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương: Quản Trị, Thừa Thiên-Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Kom Tum, Gia Lai, Bình Định, Phú Yên, Đắk Lắk và Đắk Nông.       - Vùng 3 gồm 23 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương: Khánh Hòa, Ninh Thuận, Lâm Đồng, Bình Phước, Tây Ninh, Bình Dương, Đồng Nai, Bình Thuận, Bà Rịa-Vũng Tàu, tp.Hồ Chí Minh, Long An, Đồng Tháp, Tiền Giang, Bến Tre, Trà Vinh, Vĩnh Long, Hậu Giang, Cần Thơ, An Giang, Kiên Giang, Sóc Trăng, Bạc Liêu và Cà Mau.