Toàn trình  Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh

Ký hiệu thủ tục: 2.000720.000.00.00.H38
Lượt xem: 241
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện

Phòng TCKH  

Địa chỉ cơ quan giải quyết
Lĩnh vực Kế hoạch & đầu tư
Cách thức thực hiện

Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước

Số lượng hồ sơ 01 bộ
Thời hạn giải quyết


- Thực hiện cắt giảm thời gian giải quyết theo Quyết định 1090/QĐ-UBND, ngày 11/5/2023 của UBND tỉnh Lào Cai. Thời gian sau cắt giảm là 02 (hai) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp


Ðối tượng thực hiện Tổ chức
Kết quả thực hiện


Quy định trình tự và cách thức thẩm tra ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI NỘI DUNG ĐĂNG KÝ HỘ KINH DOANH trên địa bàn huyện Mường Khương


Lệ phí


- Quyết định 126/2016/QĐ-UBND, ngày 20/12/2016 của UBND tỉnh Lào Cai về mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Lào Cai - Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23/10/2012 Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp , đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp.


Phí


100.000


Căn cứ pháp lý


- Nghị định số 78/2015/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư số 176/TT-BTC ngày 23/10/2012 Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp.
- Thông tư số 20/2015/TT-BKH của Bộ kế hoạch- đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp;
- Quyết định 126/2016/QĐ-UBND, ngày 20/12/2016 của UBND tỉnh Lào Cai về mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Lào Cai


 

B1

Nộp hồ sơ đầy đủ theo quy định tại bộ phận một cửa hoặc Phòng TCKH.

Cá nhân

Giờ hành chính

Theo mục 5.2

B2

Tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lệ của thành phần hồ sơ:

- Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì ghi giấy biên nhận hồ sơ hẹn ngày.

- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn cho công dân bổ sung đầy đủ thành phần hồ sơ và chuẩn bị lại hồ sơ theo B1.

Chuyên viên Phòng TCKH

0,5 ngày        

BM01.QT02/TTHC

B3

Thẩm định hồ sơ:

-     Thẩm định về pháp lý

-     Phối hợp các cơ quan liên

quan nếu cần.

Chuyên viên Phòng TCKH

2 ngày

BM02.QT02/TTHC

B4

Kiểm tra hồ sơ, ký cấp phép đăng ký kinh doanh cho tổ chức, cá nhân

Lãnh đạo Phòng TCKH.

 

0,5 ngày

BM02.QT02/TTHC

B5

Trả lại kết quả cho công dân

Chuyên viên Phòng TCKH

 

BM02.QT02/TTHC

BM03.QT02/TTHC

BM04.QT02/TTHC

 

- Thông báo thay đổi nội dung đăng ký của hộ kinh doanh (Phụ lục III-14); - Giấy chứng minh thư nhân dân hoặc người đại diện hộ gia đình (bản sao); - Danh mục ngành nghề cần có trước khi ĐKKD (nếu có) theo khoản 3 điều 6 Nghị định 139/2007/NĐ-CP ngày 05/9/2007. - Nếu hộ kinh doanh thuê mặt bằng kinh doanh phải có hợp đồng thuê mặt bằng. Số lượng hồ sơ 01 bộ

File mẫu:

a, Ngành nghề sản xuất kinh doanh mà pháp luật không cấm. b, Trường hợp kinh doanh ngành, nghề yêu cầu phải có điều kiện thì phải thực hiện theo quy định pháp luật chuyên ngành (Ví dụ: Đối với kinh doanh ngành khí đốt hóa lỏng (kinh doanh gas) phải được cơ quan phòng cháy, chữa cháy có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận trước khi bắt đầu họat động; Đối với kinh doanh dịch vụ Internet chủ đại lý phải đạt chứng chỉ A trở lên, trong trường hợp chủ đại lý không có chứng chỉ thì phải thuê nhân viên có trình độ tin học đạt chứng chỉ từ trình độ A trở lên.).

CHÍNH SÁCH MIỄN,GIẢM GIÁ CƯỚC DỊCH VỤ NHẬN GỬI HỒ SƠ, CHUYỂN TRẢ KẾT QUẢ

1.Đối tượng được miễn giá cước dịch vụ nhận gửi hồ sơ, chuyển trả kết quả gồm:       a) Người hoạt động cách mạng trước ngày tổng khởi nghĩa 19 tháng Tám năm 1945.       b) Bà mẹ Việt Nam anh hùng. 2.Đối tượng được giảm 50% giá cước dịch vụ nhận gửi hồ sơ, chuyển trả kết quả gồm:       a) Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng Lao động.       b) Thương binh và người hưởng chính sách như thương binh.       c) Bệnh binh.       d) Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học.       đ) Người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày.       e) Vợ hoặc chồng, con đẻ, mẹ đẻ, bố đẻ của liệt sỹ.       g) Người dân thuộc hộ nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.       h) Người dân ở vùng có điều kiện kinh tế-xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.

MỨC GIÁ CƯỚC

(Ban hành kèm theo Thông tư số 22/2017/TT-BTTTT ngày 29 tháng 9 nãm 2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông) 1.Mức giá cước tối đa dịch vụ gửi nhận hồ sơ: Đơn vị tính: đồng

STT Nấc khối lượng Nội tỉnh Liên tỉnh
Nội quận/thị xã/huyện/thành phố Liên quận/thị xã/huyện/thành phố Nội vùng Vùng 1, vùng 3 đến vùng 2 và ngược lại Vùng 1 đến Vùng 3 và ngược lại
1  Đến 100g 26.000 30.000 30.500 31.000 31.500
2  Trên 100g đến 250g 26.000 30.000 31.000 34.000 38.000
3  Trên 250g đến 500g 26.500 30.500 32.500 38.000 51.000
4  Mỗi 500g tiếp theo 2.200 2.900 3.600 6.300 9.700

2.Mức giá cước tối đa dịch vụ chuyển trả kết quả:

Đơn vị tính: đồng

STT Nấc khối lượng Nội tỉnh Liên tỉnh
Nội quận/thị xã/huyện/thành phố Liên quận/thị xã/huyện/thành phố Nội vùng Vùng 1, vùng 3 đến vùng 2 và ngược lại Vùng 1 đến vùng 3 và ngược lại
1  Đến 100g 26.000 30.000 30.500 31.000 31.500
2  Trên 100g đến 250g 27.000 31.000 32.000 35.000 39.000
3  Trên 250g đến 500g 28.500 32.500 34.500 40.000 53.000
4  Mỗi 500g tiếp theo 2.200 2.900 3.600 6.300 9.700

3.Mức giá cước tối đa dịch vụ nhận gửi hồ sơ và chuyển trả kết quả:

      Mức giá cước tối đa dịch vụ nhận gửi hồ sơ và chuyển trả kết quả bằng mức giá cước tối đa quy định tại mục 1 cộng với mức giá cước tối đa quy định tại mục 2 của Phụ lục này. 4.Quy định về vùng tính giá cước:       - Nội quận/thị xã/huyện/thành phố: Áp dụng đối với các bưu gửi được gửi trong cùng một quận/thị xã/huyện/thành phố trực thuộc tỉnh.       - Liên quận/thị xã/huyện/thành phố: Áp dụng đối với các bưu gửi được gửi giữa các quận/thị xã/huyện/thành phố trực thuộc tỉnh.       - Vùng 1 gồm 29 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương: Hà Giang, Cao Bằng, Lạng Sơn, Bắc Kạn, Tuyên Quang, Lào Cai, Lai Châu, Điện Biên, Sơn La, Yên Bái, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Thái Nguyên, Hà Nội, Bắc Ninh, Bắc Giang, Hải Dương, Quảng Ninh, Hải Phòng, Thái Bình, Hưng Yên, Hà Nam, Hòa Bình, Nam Định, Ninh Bình, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh và Quảng Bình       - Vùng 2 gồm 11 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương: Quản Trị, Thừa Thiên-Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Kom Tum, Gia Lai, Bình Định, Phú Yên, Đắk Lắk và Đắk Nông.       - Vùng 3 gồm 23 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương: Khánh Hòa, Ninh Thuận, Lâm Đồng, Bình Phước, Tây Ninh, Bình Dương, Đồng Nai, Bình Thuận, Bà Rịa-Vũng Tàu, tp.Hồ Chí Minh, Long An, Đồng Tháp, Tiền Giang, Bến Tre, Trà Vinh, Vĩnh Long, Hậu Giang, Cần Thơ, An Giang, Kiên Giang, Sóc Trăng, Bạc Liêu và Cà Mau.