Thông tin | Nội dung | |||
---|---|---|---|---|
Cơ quan thực hiện |
Quầy giao dịch của Sở NN&MT tại TTPVHCC tỉnh Lào Cai |
|||
Địa chỉ cơ quan giải quyết | ||||
Lĩnh vực | Tài nguyên nước | |||
Cách thức thực hiện |
|
|||
Số lượng hồ sơ | 02 bộ | |||
Thời hạn giải quyết |
|
|||
Ðối tượng thực hiện | Tổ chức | |||
Kết quả thực hiện |
|
|||
Lệ phí |
- Lưu lượng nước từ 1.000m3/ngày đêm đến dưới 3.000m3/ngày đêm: 4.000.000 đồng/đề án
|
|||
Phí |
- Lưu lượng nước từ 1.000m3/ngày đêm đến dưới 3.000m3/ngày đêm: 4.000.000 đồng/đề án
|
|||
Căn cứ pháp lý |
|
QUY TRÌNH XỬ LÝ CÔNG VIỆC |
|
|||
Trình tự |
Trách nhiệm |
Thời gian giải quyết |
Biểu mẫu/Kết quả |
|
Nộp hồ sơ |
Tổ chức, cá nhân |
Giờ hành chính |
Theo mục b.2.1 |
|
* Quy trình giải quyết tại Sở TN&MT: 30 ngày |
||||
- Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ: + Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ theo quy định: Ghi phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. + Trường hợp từ chối: Ghi phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ. + Hồ sơ hợp lệ theo quy định: tiếp nhận và ghi giấy biên nhận, hẹn ngày trả kết quả. - Chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn (Phòng KS-N) |
Công chức làm việc tại quầy giao dịch của Sở TN&MT tại TTPVHCC |
0,5 ngày |
- Mẫu số 01 - Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP) - Mẫu số 03 ‑ Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP) -Mẫu số 02 ‑ Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP) -Mẫu số 05 ‑ Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP) - Mẫu số 06 ‑ Sổ theo dõi hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP) - Bộ hồ sơ đề nghị |
|
- Tiếp nhận hồ sơ - Phân công xử lý hồ sơ |
Lãnh đạo Phòng KS-N |
0,5 ngày |
- Bộ hồ sơ đề nghị - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ |
|
Thẩm định hồ sơ:
|
Lãnh đạo Phòng KS-N, Chuyên viên được phân công xử lý hồ sơ và tổ chức, cá nhân có liên quan |
28 ngày |
- Văn bản thông báo tổ chức, cá nhân (nếu có) |
|
- Trường hợp hồ sơ không đáp ứng yêu cầu (không đủ điều kiện cấp phép): đề án,báo cáo không phù hợp với quy hoạch tài nguyên nước, kinh nghiệm công tác của người phụ trách kỹ thuật không đáp ứng điều kiện, phương án thiết kế công trình không phù hợp với quy mô, đối tượng khai thác, không đáp ứng yêu cầu bảo vệ tài nguyên nước, môi trường, không có thiết bị quan trắc, giám sát hoạt động khai thác nước theo quy định… Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo trả lại hồ sơ cho tổ chức/cá nhân, nêu rõ lý do. - Trường hợp hồ sơ cần giải trình và bổ sung thêm: thông báo cho tổ chức/cá nhân. |
Chuyên viên được phân công xử lý hồ sơ |
2 ngày |
- Thông Báo trả lại HS hoặc Thông báo yêu cầu bổ sung (nếu có) |
|
Trường hợp hồ sơ đáp ứng yêu cầu: Tiến hành thẩm định: - Nội dung thẩm định: đối chiếu hồ sơ khai thác nước dưới đất với quy hoạch tài nguyên nước và các quy hoạch khác, kết quả điều tra cơ bản, tiềm năng, trữ lượng nước dưới đất, xem xét ảnh hưởng của hoạt động khai thác nước dưới đất đối với các công trình, hoạt động kinh tế - xã hội trong khu vực… - Tổ chức kiểm tra thực địa (nếu cần) hoặc lập hội đồng thẩm định đề án/báo cáo (nếu cần). - Khi kiểm tra thực địa, phối hợp với các sở, ngành có liên quan, Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện, UBND cấp xã và tổ chức, cá nhân xin cấp phép tổ chức kiểm tra, khảo sát đánh giá khu vực khai thác nước dưới đất. - Sau khi họp hội đồng thẩm định hoặc kiểm tra thực địa có các trường hợp sau: + Trường hợp hội đồng thẩm định hoặc đoàn kiểm tra thực địa yêu cầu phải bổ sung, chỉnh sửa để hoàn thiện đề án, báo cáo, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép nêu rõ những nội dung cần bổ sung, hoàn thiện. Thời gian bổ sung, hoàn thiện đề án, báo cáo không tính vào thời gian thẩm định đề án, báo cáo. Thời gian thẩm định sau khi báo cáo được bổ sung hoàn chỉnh là 24 ngày. + Trường hợp hội đồng thẩm định hoặc đoàn kiểm tra thực địa không thông qua hồ sơ, yêu cầu phải lập lại đề án, báo cáo, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép nêu rõ những nội dung đề án/báo cáo khôngđạt yêu cầu, phải làm lại và trả lại hồ sơ đề nghị cấp phép. - Trường hợp đủ điều kiện cấp phép: Dự thảo Tờ trình đề nghị UBND tỉnh cấp giấy phép khai thác nước dưới đất. - Trình hồ sơ Lãnh đạo Sở |
Lãnh đạo Phòng KS-N, Chuyên viên được phân công xử lý hồ sơ và tổ chức, cá nhân có liên quan |
26 ngày |
- Thông Báo trả lại HS hoặc Thông báo yêu cầu bổ sung, thông báo kết quả họp Hội đồng thẩm định (nếu có) - Giấy mời kiểm tra và Biên bản kiểm tra thực tế khu vực khai thác nước dưới đất (nếu có) - Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định và biên bản họp Hội đồng thẩm định (nếu có) - Báo cáo thẩm định của phòng KS-N - Dự thảo Tờ trình đề nghị cấp giấy phép khai thác nước dưới đất trình UBND tỉnh
|
|
Xem xét, quyết định ký duyệt + Nếu không đồng ý: chuyển trả hồ sơ phòng chuyên môn. + Nếu đồng ý: Ký duyệt, chuyển kết quả qua Văn thư |
Lãnh đạo Sở TN&MT |
0,5 ngày |
- Ký duyệt văn bản. Trường hợp không đồng ý, ban hành văn bản nêu rõ lý do |
|
Trường hợp hồ sơ quá hạn chủ động thông báo bằng văn bản đến Bộ phận tiếp nhận, số hóa hồ sơ và trả kết quả Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh kèm theo văn bản xin lỗi tổ chức, cá nhân và hẹn lại thời gian trả kết quả |
- Lãnh đạo Phòng KS-N - Chuyên viên được phân công xử lý hồ sơ |
Giờ hành chính |
Mẫu số 04: Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP) |
|
- Đóng dấu, phát hành văn bản - Phối hợp phòng KS-N hoàn thiện hồ sơ trình UBND tỉnh - Chuyển hồ sơ đến quầy giao dịch của Sở TN&MT tại TTPVHCC - Tiếp nhận hồ sơ, chuyển hồ sơ cho quầy giao dịch của Văn phòng UBND tỉnh tại TTPVHCC |
- Văn thư sở - Chuyên viên được phân công xử lý hồ sơ - Công chức làm việc tại quầy giao dịch của Sở TN&MT tại TTPVHCC
|
0,5 ngày |
- Văn bản trình UBND tỉnh - Bộ hồ sơ, tài liệu liên quan chuyển UBND tỉnh - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ |
|
- Thống kê và theo dõi - Lưu hồ sơ theo quy định |
Chuyên viên được phân công xử lý hồ sơ |
Giờ hành chính |
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - Sổ theo dõi hồ sơ - Hồ sơ lưu theo quy định |
|
* Quy trình giải quyết tại Văn phòng UBND tỉnh, UBND tỉnh: 15 ngày |
||||
- Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ: + Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ theo quy định: Ghi phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. + Trường hợp từ chối: Ghi phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ. + Hồ sơ hợp lệ theo quy định: tiếp nhận và ghi giấy biên nhận, hẹn ngày trả kết quả. - Chuyển hồ sơ cho Văn thư/Lãnh đạo Văn phòng phân công chuyên viên xử lý hồ sơ |
Công chức làm việc tại quầy giao dịch của Sở Văn phòng UBND tỉnh tại TTPVHCC |
0,5 ngày |
- Mẫu số 01 - Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP) - Mẫu số 03 ‑ Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP) -Mẫu số 02 ‑ Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP) -Mẫu số 05 ‑ Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP) - Mẫu số 06 ‑ Sổ theo dõi hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP) - Bộ hồ sơ đề nghị |
|
Phân công chuyên viên xử lý hồ sơ |
Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh |
0,5 ngày |
- Bộ hồ sơ đề nghị - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ |
|
1. Thẩm định, kiểm tra hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ không đáp ứng yêu cầu hoặc cần giải trình và bổ sung thêm thành phần hồ sơ: thông báo cho cơ quan trình, nêu rõ lý do. - Trường hợp hồ sơ đáp ứng yêu cầu: + Thực hiện thẩm định hồ sơ + Hoàn thiện hồ sơ xin ý kiến các cơ quan có liên quan (nếu có) + Dự thảo văn bản 2. Trình hồ sơ Lãnh đạo Văn phòng UBND |
Chuyên viên được phân công xử lý hồ sơ |
12,5 ngày |
- Văn bản trả lời cơ quan trình hồ sơ, nêu rõ lý do không đáp ứng yêu cầu (nếu có) - Văn bản có liên quan |
|
- Kiểm duyệt hồ sơ: + Nếu không đồng ý: chuyển trả hồ sơ chuyên viên trình + Nếu đồng ý: Kiểm duyệt - Trình hồ sơ Thường trực UBND tỉnh |
- Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh - Chuyên viên được phân công xử lý hồ sơ |
1 ngày |
- Dự thảo văn bản và tài liệu có liên quan |
|
Xem xét ký duyệt văn bản + Nếu không đồng ý: Chuyển trả hồ sơ chuyên viên trình + Nếu đồng ý: Ký duyệt, chuyển kết quả qua Văn thư |
- Thường trực UBND tỉnh - Chuyên viên được phân công xử lý hồ sơ |
1 ngày |
- Ký duyệt văn bản. Trường hợp không đồng ý, ban hành văn bản nêu rõ lý do |
|
- Phát hành văn bản - Chuyển trả kết quả giải quyết cho quầy giao dịch của Văn phòng UBND tỉnh tại TTPVHCC (hình thức: trực tiếp hoặc qua phần mềm Igate hoặc qua phần mềm quản lý hồ sơ công việc) - Tiếp nhận kết quả, chuyển trả cho quầy giao dịch của Sở TN&MT tại TTPVHCC |
- Bộ phận Văn thư - Chuyên viên được phân công xử lý hồ sơ (phối hợp) - Công chức làm việc tại quầy giao dịch của Văn phòng UBND tỉnh tại TTPVHCC |
0,5 ngày |
- Kết quả giải quyết TTHC - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - Sổ theo dõi hồ sơ |
|
Trả kết quả giải quyết TTHC |
Công chức làm việc tại quầy giao dịch của Sở Tài nguyên và Môi trường tại TTPVHCC |
Giờ hành chính |
- Kết quả giải quyết TTHC: Giấy phép khai thác nước dưới đất theo mẫu số 21 phụ lục kèm theo Nghị định số 54/2024/NĐ-CP |
|
- Thống kê và theo dõi - Lưu hồ sơ theo quy định |
- Chuyên viên được phân công xử lý hồ sơ của các cơ quan, đơn vị |
Giờ hành chính |
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - Sổ theo dõi hồ sơ mẫu - Hồ sơ lưu theo quy định |
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC |
45 ngày |
|
|
b.2 |
Thành phần hồ sơ nộp để thực hiện TTHC |
Bản chính |
Bản sao |
b.2.1 |
Hình thức trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích |
|
|
|
1. Đơn đề nghị cấp giấy phép theo Mẫu 03, Phụ lục I Nghị định số 54/2024/NĐ-CP |
X |
|
|
2. Sơ đồ khu vực và vị trí công trình khai thác nước dưới đất |
X |
|
|
3. Báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất đối với công trình có quy mô từ 200 m3/ngày đêm trở lên theo Mẫu 38, Phụ lục I Nghị định số 54/2024/NĐ-CP hoặc báo cáo kết quả thi công giếng khai thác đối với công trình có quy mô nhỏ hơn 200 m3/ngày đêm trong trường hợp chưa có công trình khai thác theo Mẫu 39, Phụ lục I Nghị định số 54/2024/NĐ-CP; báo cáo hiện trạng khai thác đối với trường hợp công trình khai thác nước dưới đất đang hoạt động theo Mẫu 40, Phụ lục I Nghị định số 54/2024/NĐ-CP |
X |
|
|
4. Kết quả phân tích chất lượng nguồn nước không quá 6 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ, đảm bảo mỗi tầng chứa nước khai thác tối thiểu 1 mẫu |
X |
|
b.2.2 |
Hình thức nộp hồ sơ trực tuyến (nếu có) |
|
|
Tập tin chứa thành phần hồ sơ theo mục b.2.1 |
|
|
File mẫu:
- Việc khai thác tài nguyên nước phù hợp với Quy hoạch về tài nguyên nước; quy hoạch ngành quốc gia, quy hoạch tỉnh, quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành có nội dung khai thác, sử dụng tài nguyên nước; khả năng đáp ứng của nguồn nước; khai thác nước dưới đất phù hợp với quy định liên quan đến vùng cấm, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất theo quy định tại Điều 31 của Luật Tài nguyên nước;
- Bảo đảm các yêu cầu về bảo vệ, khai thác, sử dụng tài nguyên nước và phòng, chống và khắc phục tác hại do nước gây ra theo quy định của Luật Tài nguyên nước;
- Bảo đảm thông tin, số liệu sử dụng để lập báo cáo đầy đủ, chính xác.