Một phần  Gia hạn Giấy phép khai thác khoáng sản (cấp tỉnh)

Ký hiệu thủ tục: 2.001783.000.00.00.H38
Lượt xem: 454
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện

Quầy giao dịch của Sở Nông nghiệp và Môi trường tại TTPVHCC tỉnh Lào Cai

Địa chỉ cơ quan giải quyết
Lĩnh vực Khoáng sản
Cách thức thực hiện
  • Trực tiếp
  • Trực tuyến
  • Dịch vụ bưu chính
Số lượng hồ sơ 02 bộ
Thời hạn giải quyết


Tổng thời gian xử lý theo quy định: không quá 45 ngày làm việc, trong đó:




- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: không quá 03 ngày làm việc.



- Thời hạn thẩm định hồ sơ:



+ Trong thời gian không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ, Sở Nông nghiệp và Môi trường có trách nhiệm hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị gia hạn.



+ Trong thời hạn không quá 27 ngày làm việc, Sở Nông nghiệp và Môi trường phải hoàn thành việc thẩm định các tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến gia hạn



- Thời hạn giải quyết gia hạn Giấy phép khai thác:



+ Trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc, Sở Nông nghiệp và Môi trường có trách nhiệm hoàn chỉnh và trình hồ sơ cho Ủy ban nhân dân tỉnh.



+ Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Sở Nông nghiệp và Môi trường, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định việc cho phép hoặc không cho phép gia hạn Giấy phép khai thác khoáng sản.



Trong trường hợp không cho phép thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.



- Thời hạn thông báo và trả kết quả hồ sơ:



Trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn Giấy phép khai thác khoáng sản để nhận kết quả.


Ðối tượng thực hiện Tổ chức
Kết quả thực hiện


  • Giấy phép khai thác khoáng sản


Lệ phí








Phí, lệ phí: Theo quy định tại thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản



1. Giấy phép khai thác cát, sỏi lòng suối:



a. Có công suất khai thác dưới 5.000 m3/năm lệ phí là 500.000 đồng/giấy phép;



b. Có công suất khai thác từ 5.000 m3 đến 10.000 m3/năm lệ phí là 5.000.000 đồng/giấy phép;



c. Có công suất khai thác trên 10.000 m3/năm lệ phí là 7.500.000 đồng/giấy phép



2. Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp:



a. Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác dưới 100.000 m3/năm lệ phí là 7.500.000 đồng/giấy phép;



b. Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác dưới 100.000 m3/năm hoặc loại hoạt động khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác từ 100.000 m3/năm trở lên, than bùn trừ hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối quy định tại mục 1 của Biểu mức thu này lệ phí là 10.000.000 đồng/giấy phép;



c. Giấy phép khai thác khoáng sản làm nguyên liệu xi măng; khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác từ 100.000 m3/năm trở lên, trừ hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối quy định tại mục 1 của Biểu mức thu này lệ phí là 15.000.000 đồng/giấy phép;



3. Giấy phép khai thác khoáng sản làm nguyên liệu xi măng; khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường mà có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp; đá ốp lát và nước khoáng lệ phí là 20.000.000 đồng/giấy phép.



4. Giấy phép khai thác các loại khoáng sản lộ thiên trừ các loại khoáng sản đã quy định tại điểm 1, 2, 3, 6, 7 của Biểu mức thu này:



a. Không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp lệ phí là 20.000.000 đồng/giấy phép;



b. Có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp lệ phí là 25.000.000 đồng/giấy phép.



5. Giấy phép khai thác các loại khoáng sản trong hầm lò trừ các loại khoáng sản đã quy định tại điểm 2, 3, 6 của Biểu mức thu này lệ phí là 30.000.000 đồng/giấy phép.



6. Giấy phép khai thác khoáng sản quý hiếm lệ phí là 40.000.000 đồng/giấy phép.



    7. Giấy phép khai thác khoáng sản đặc biệt và độc hại lệ phí là 50.000.000 đồng/giấy phép.





 


Phí


 Theo QĐ


Căn cứ pháp lý


- Luật khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010;



- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản;



- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;



- Thông tư số 45/2016/TT-BTN&MT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo, văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản, hồ sơ đóng cửa mỏ khoáng sản;


- Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản.


 


b.7

QUY TRÌNH XỬ LÝ CÔNG VIỆC

TT

Trình tự

Trách nhiệm

Thời gian  giải quyết

Biểu mẫu/Kết quả

Bước 1

Nộp hồ sơ

Tổ chức, cá nhân

Giờ hành chính

Theo mục b.2.1

* Quy trình giải quyết tại Sở Nông nghiệp và Môi trường: 37 ngày

Bước 2

- Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ theo quy định: Ghi phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.

+ Trường hợp từ chối: Ghi phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ.

+ Hồ sơ hợp lệ theo quy định: tiếp nhận và ghi giấy biên nhận, hẹn ngày trả kết quả.

- Chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn (Phòng Quản lý Khoáng sản và Bảo vệ Môi trường)

- Công chức/viên chức làm việc tại Bộ phận Tiếp nhận, số hóa và trả kết quả của Trung tâm phục vụ hành chính công (Quầy giao dịch Sở Nông nghiệp và Môi trường)

 

0,5 ngày làm việc

- Mẫu số 01 - Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả  (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)

- Mẫu số 03 ‑ Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ  (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)

-Mẫu số 02 ‑ Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ  (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)

-Mẫu số 05 ‑ Phiếu  kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)

- Mẫu số 06 ‑ Sổ theo dõi hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)

- Bộ hồ sơ đề nghị

Bước 3

 

- Tiếp nhận hồ sơ

- Phân công xử lý hồ sơ

Lãnh đạo Phòng Quản lý Khoáng sản và Bảo vệ Môi trường

0,5 ngày làm việc

- Bộ hồ sơ đề nghị gia hạn

- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ

Bước 4

 

- Chuyên viên tiến hành xem xét, xử lý hồ sơ; đề xuất phương án giải quyết.

- Thẩm định, kiểm tra hồ sơ:

+  Trường hợp hồ sơ không đáp ứng yêu cầu, thông báo cho tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ, nêu rõ lý do.

+ Trường hợp hồ sơ cần giải trình và bổ sung thêm, thông báo tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ.

+ Trường hợp hồ sơ đáp ứng yêu cầu: Thụ lý hồ sơ

Chuyên viên được phân công xử lý hồ sơ

04 ngày làm việc

- Công văn phúc đáp (nếu có)

Kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị gia hạn

Chuyên viên được phân công xử lý hồ sơ

05 ngày

Biên bản kiểm tra (nếu có)

Thẩm định các tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến gia hạn

Chuyên viên được phân công xử lý hồ sơ

25 ngày

Kết quả thẩm định

- Hoàn thiện hồ sơ

- Đề xuất phương án giải quyết

- Trình hồ sơ đến Lãnh đạo Phòng Quản lý Khoáng sản và Bảo vệ Môi trường

Chuyên viên được phân công xử lý hồ sơ

0,5 ngày

Dự thảo văn bản, tài liệu liên quan trình hồ sơ Lãnh đạo phòng

Bước 5

- Lãnh đạo Phòng Quản lý Khoáng sản và Bảo vệ Môi trường xem xét

+ Nếu đồng ý: Ký duyệt

+ Nếu không đồng ý: Chuyển trả chuyên viên trình.

- Trình hồ sơ Lãnh đạo Sở Nông nghiệp và Môi trường

- Lãnh đạo Phòng Quản lý Khoáng sản và Bảo vệ Môi trường

0,5 ngày làm việc

Kiểm duyệt dự thảo văn bản, tài liệu liên quan trình hồ sơ Lãnh đạo Sở Nông nghiệp và Môi trường

Bước 6

Xem xét, quyết định ký duyệt

+ Nếu không đồng ý: chuyển trả hồ sơ phòng chuyên môn.

+ Nếu đồng ý: Ký duyệt, chuyển kết quả qua Văn thư

Lãnh đạo Sở Nông nghiệp và Môi trường

0,5 ngày làm việc

- Ký duyệt Tờ trình

- Văn bản, tài liệu có liên quan trình UBND tỉnh

Bước 7

Trường hợp hồ sơ quá hạn chủ động thông báo đến Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ, số hoá và trả kết quả Trung tâm Phục vụ HCC tỉnh Lào Cai kèm theo văn bản xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả

- Lãnh đạo Phòng Quản lý Khoáng sản và Bảo vệ Môi trường

- Chuyên viên được phân công xử lý hồ sơ

Giờ hành chính

Mẫu số 04:  Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)

Bước 8

- Đóng dấu, phát hành văn bản

- Phối hợp Phòng Quản lý Khoáng sản và Bảo vệ Môi trường hoàn thiện hồ sơ trình UBND tỉnh

- Chuyển hồ sơ đến quầy giao dịch của Sở Nông nghiệp và Môi trường tại TTPVHCC

- Tiếp nhận hồ sơ, chuyển hồ sơ cho quầy giao dịch của Văn phòng UBND tỉnh tại TTPVHCC

- Văn thư sở

- Chuyên viên được phân công xử lý hồ sơ

- Công chức làm việc tại quầy giao dịch của Sở Nông nghiệp và Môi trường tại TTPVHCC

0,5 ngày làm việc

- Tờ trình và hồ sơ tài liệu có liên quan

- Hồ sơ chuyển Văn phòng UBND tỉnh

- Phiếu  kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ

- Sổ theo dõi hồ sơ

Bước 9

- Thống kê và theo dõi

- Lưu hồ sơ theo quy định

Chuyên viên được phân công xử lý hồ sơ

- Công chức làm việc tại quầy giao dịch của Sở Nông nghiệp và Môi trường tại TTPVHCC

Giờ hành chính

- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ

- Sổ theo dõi hồ sơ

- Hồ sơ lưu theo quy định

* Quy trình giải quyết tại Văn phòng UBND tỉnh, UBND tỉnh: 08 ngày làm việc

Bước 1

- Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ theo quy định: Ghi phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.

+ Trường hợp từ chối: Ghi phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ.

+ Hồ sơ hợp lệ theo quy định: tiếp nhận và ghi giấy biên nhận, hẹn ngày trả kết quả.

- Chuyển hồ sơ cho Văn thư/Lãnh đạo Văn phòng phân công chuyên viên xử lý hồ sơ

Công chức làm việc tại quầy giao dịch của Sở Văn phòng UBND tỉnh tại TTPVHCC

0,5 ngày làm việc

- Mẫu số 01 - Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả  (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)

- Mẫu số 03 ‑ Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ  (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)

-Mẫu số 02 ‑ Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ  (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)

-Mẫu số 05 ‑ Phiếu  kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)

- Mẫu số 06 ‑ Sổ theo dõi hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)

- Bộ hồ sơ đề nghị

Bước 2

Phân công chuyên viên xử lý hồ sơ

Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh

0,5 ngày làm việc

- Bộ hồ sơ đề nghị

- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ

Bước 3

1. Thẩm định, kiểm tra hồ sơ:

- Trường hợp hồ sơ không đáp ứng yêu cầu hoặc cần giải trình và bổ sung thêm thành phần hồ sơ: thông báo cho cơ quan trình, nêu rõ lý do.

- Trường hợp hồ sơ đáp ứng yêu cầu:

+ Thực hiện thẩm định hồ sơ

+ Hoàn thiện hồ sơ xin ý kiến các cơ quan có liên quan (nếu có)

+ Dự thảo văn bản

2. Trình hồ sơ Lãnh đạo Văn phòng UBND

Chuyên viên được phân công xử lý hồ sơ

02 ngày làm việc

- Văn bản trả lời cơ quan trình hồ sơ, nêu

rõ lý do không đáp ứng yêu cầu (nếu có)

- Văn bản có liên quan

Bước 4

- Kiểm duyệt hồ sơ:

+ Nếu không đồng ý: chuyển trả hồ sơ chuyên viên trình

+ Nếu đồng ý: Ký duyệt

- Trình hồ sơ Thường trực UBND tỉnh

- Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh

- Chuyên viên được phân công xử lý hồ sơ

0,5 ngày làm việc

- Dự thảo văn bản và tài liệu có liên quan

Bước 5

Xem xét ký duyệt văn bản

+ Nếu không đồng ý: Chuyển trả hồ sơ chuyên viên trình

+ Nếu đồng ý: Ký duyệt, chuyển kết quả qua Văn thư

- Thường trực UBND tỉnh

- Chuyên viên được phân công xử lý hồ sơ

01 ngày làm việc

- Ký duyệt văn bản. Trường hợp không đồng ý, ban hành văn bản nêu rõ lý do

Bước 6

- Phát hành văn bản

- Chuyển trả kết quả giải quyết cho quầy giao dịch của Văn phòng UBND tỉnh tại TTPVHCC (hình thức: trực tiếp hoặc qua phần mềm Igate hoặc qua phần mềm quản lý hồ sơ công việc)

- Tiếp nhận kết quả, chuyển trả cho quầy giao dịch của Sở Nông nghiệp và Môi trường tại TTPVHCC

- Bộ phận Văn thư

- Chuyên viên được phân công xử lý hồ sơ (phối hợp)

- Công chức làm việc tại quầy giao dịch của Văn phòng UBND tỉnh tại TTPVHCC

0,5 ngày làm việc

- Kết quả giải quyết TTHC

- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ

- Sổ theo dõi hồ sơ

 

*Quy trình thông báo và trả kết quả cho tổ chức, cá nhân: 03 ngày làm việc

 

 

Bước 7

Trả kết quả giải quyết TTHC

- Sở Nông nghiệp và Môi trường

- Công chức/viên chức làm việc tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm phục vụ hành chính công (Quầy giao dịch Sở Nông nghiệp và Môi trường).

03 ngày làm việc

- Kết quả giải quyết TTHC

Bước 8

- Thống kê và theo dõi

- Lưu hồ sơ theo quy định

- Công chức làm việc tại Bộ phận Tiếp nhận, số hóa và trả kết quả của Trung tâm phục vụ hành chính công của Văn phòng UBND tỉnh.

 - Các chuyên viên được phân công xử lý hồ sơ của các cơ quan đơn vị

Giờ hành chính

- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ

- Sổ theo dõi hồ sơ mẫu

- Hồ sơ lưu theo quy định

 

Tổng thời gian giải quyết

45 ngày làm việc

 

 

b.2

Thành phần hồ sơ nộp để thực hiện TTHC

Bản chính

Bản sao

b.2.1

Hình thức trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công

 

 

 

1. Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép khai thác khoáng sản (Mẫu số 08 Thông tư số 45/2016/TT-BTN&MT ngày 26/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường);

X

 

 

2. Bản đồ hiện trạng khai thác mỏ tại thời điểm đề nghị gia hạn (Mẫu số 25 Phụ lục 2 Thông tư số 45/2016/TT-BTN&MT ngày 26/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường);

X

 

 

3. Báo cáo kết quả hoạt động khai thác tính đến thời điểm đề nghị gia hạn (Mẫu số 43 Thông tư số 45/2016/TT-BTN&MT ngày 26/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường);

X

 

 

4. Các văn bản chứng minh đã thực hiện nghĩa vụ quy định tại các điểm a, b, c, đ, e và g khoản 2 Điều 55 Luật khoáng sản tính đến thời điểm đề nghị gia hạn, bao gồm: Nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản, lệ phí cấp Giấy phép khai thác khoáng sản, thuế, phí và thực hiện các nghĩa vụ về tài chính khác theo quy định của pháp luật; Bảo đảm tiến độ xây dựng cơ bản mỏ và hoạt động khai thác xác định trong dự án đầu tư khai thác khoáng sản, thiết kế mỏ;Đăng ký ngày bắt đầu xây dựng cơ bản mỏ, ngày bắt đầu khai thác với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép và thông báo cho Ủy ban nhân dân các cấp nơi có mỏ trước khi thực hiện; Thu thập, lưu giữ thông tin về kết quả thăm dò nâng cấp trữ lượng khoáng sản và khai thác khoáng sản (nếu có); Báo cáo kết quả khai thác khoáng sản cho cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường; Bồi thường thiệt hại do hoạt động khai thác khoáng sản gây ra. (Bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc bản sao điện tử có chứng thực từ bản chính)

X

X

b.2.2

Hình thức nộp hồ sơ trực tuyến (nếu có)

 

 

Tập tin chứa thành phần hồ sơ theo mục b.2.1

 

 

 

File mẫu:

  • Báo cáo kết quả hoạt động khai thác đến thời điểm đề nghị gia hạn (bản chính- Mẫu số 36) Tải về In ấn
  • Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép khai thác khoáng sản (bản chính-mẫu số 08) Tải về In ấn

Yêu cầu điều kiện thực hiện:

Tổ chức, cá nhân đề nghị giấy phép khai thác khoáng sản (gia hạn) được xem xét gia hạn khi đáp ứng đủ các điều kiện sau:

- Có báo cáo kết quả hoạt động khai thác khoáng sản từ khi được cấp phép khai thác đến thời điểm đề nghị gia hạn, trong đó chứng minh rõ đến thời điểm đề nghị gia hạn chưa khai thác hết trữ lượng khoáng sản trong khu vực khai thác theo Giấy phép khai thác khoáng sản.

- Có báo cáo kết quả hoạt động khai thác khoáng sản, trong đó chứng minh rõ đến thời điểm đề nghị gia hạn chưa khai thác hết trữ lượng khoáng sản trong khu vực khai thác theo Giấy phép khai thác khoáng sản.

- Đến thời điểm đề nghị gia hạn, tổ chức, cá nhân được cấp phép khai thác đã hoàn thành các nghĩa vụ theo quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, e và g khoản 2 Điều 55 Luật khoáng sản, cụ thể:

+ Nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản, lệ phí cấp Giấy phép khai thác khoáng sản, thuế, phí và thực hiện các nghĩa vụ về tài chính khác theo quy định của pháp luật;

+ Bảo đảm tiến độ xây dựng cơ bản mỏ và hoạt động khai thác xác định trong dự án đầu tư khai thác khoáng sản, thiết kế mỏ;

+ Đăng ký ngày bắt đầu xây dựng cơ bản mỏ, ngày bắt đầu khai thác với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép và thông báo cho Ủy ban nhân dân các cấp nơi có mỏ trước khi thực hiện;

+ Khai thác tối đa khoáng sản chính, khoáng sản đi kèm; bảo vệ tài nguyên khoáng sản; thực hiện an toàn lao động, vệ sinh lao động và các biện pháp bảo vệ môi trường;

+ Thu thập, lưu giữ thông tin về kết quả thăm dò nâng cấp trữ lượng khoáng sản và khai thác khoáng sản;

+ Báo cáo kết quả khai thác khoáng sản cho cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

+ Bồi thường thiệt hại do hoạt động khai thác khoáng sản gây ra;

- Đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ trong việc bảo vệ môi trường, sử dụng đất, nước, hạ tầng kỹ thuật trong hoạt động khoáng sản theo quy định của pháp luật về khoáng sản và pháp luật có liên quan.

- Tại thời điểm đề nghị gia hạn, kế hoạch khai thác khoáng sản tiếp theo phải phù hợp với Quy hoạch khai thác, sử dụng từng loại, nhóm khoáng sản làm vật liệu xây dựng cả nước và quy hoạch khai thác, sử dụng từng loại, nhóm khoáng sản khác cả nước.