Thông tin | Nội dung |
---|---|
Cơ quan thực hiện |
Quầy giao dịch của Sở Nông nghiệp và Môi trường tại TTPVHCC tỉnh Lào Cai |
Địa chỉ cơ quan giải quyết | |
Lĩnh vực | Khoáng sản |
Cách thức thực hiện |
|
Số lượng hồ sơ | 01 bộ |
Thời hạn giải quyết |
|
Ðối tượng thực hiện | Tổ chức |
Kết quả thực hiện |
|
Lệ phí |
|
Phí |
|
Căn cứ pháp lý |
- Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT-BTN&MT-BTC ngày 09 tháng 9 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản.
|
b.7 |
QUY TRÌNH XỬ LÝ CÔNG VIỆC |
|||
TT |
Trình tự |
Trách nhiệm |
Thời gian giải quyết |
Biểu mẫu/Kết quả |
Bước 1 |
Nộp hồ sơ: - Nộp cho Tổ chức đấu giá tài sản trường hợp cuộc đấu giá do Tổ chức đấu giá tài sản thực hiện (TH1). - Nộp về Sở Nông nghiệp và Môi trường trường hợp cuộc đấu giá do Hội đồng đấu giá quyền khai thác khoáng sản thực hiện (TH2)
|
Tổ chức, cá nhân |
Giờ hành chính |
Theo mục b.2 |
* Quy trình giải quyết tại Sở Nông nghiệp và Môi trường: 24 ngày làm việc |
||||
Bước 2 |
- (TH1) và (TH2) kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ: + Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ theo quy định: Ghi phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. + Trường hợp từ chối: Ghi phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ. + Hồ sơ hợp lệ theo quy định: tiếp nhận và ghi giấy biên nhận, hẹn ngày trả kết quả. - Chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn (Phòng Quản lý Khoáng sản và Bảo vệ Môi trường)
|
- Công chức/viên chức làm việc tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm phục vụ hành chính công (Quầy giao dịch Sở Nông nghiệp và Môi trường) - Tổ chức đấu giá tài sản. |
Thời gian tiếp nhận hồ sơ đề nghị tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản ít nhất là 15 ngày làm việc, kể từ ngày niêm yết việc đấu giá |
- Mẫu số 01 - Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả - Mẫu số 03 ‑ Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ - Mẫu số 02 ‑ Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ - Mẫu số 05 ‑ Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - Mẫu số 06 ‑ Sổ theo dõi hồ sơ (Theo mẫu Thông tư số 01/2018/TT-VPCP) - Bộ hồ sơ đề nghị |
Bước 3
|
- Tổ chức đấu giá tài sản (TH1) và Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm phục vụ hành chính công (TH2) chuyển hồ sơ đã tiếp nhận về Phòng Quản lý Khoáng sản và Bảo vệ Môi trường (Sở Nông nghiệp và Môi trường).
|
- Công chức/viên chức làm việc tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm phục vụ hành chính công (Sở Nông nghiệp và Môi trường) - Tổ chức đấu giá tài sản. |
Ngay sau khi hết hạn thời gian tiếp nhận hồ sơ đề nghị tham gia đấu giá |
- Biên bản bản giao (nếu có) - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ |
Bước 4 |
- Phòng Quản lý Khoáng sản và Bảo vệ Môi trường tiếp nhận hồ sơ. - Phân công chuyên viên xử lý hồ sơ |
Lãnh đạo Phòng Quản lý Khoáng sản và Bảo vệ Môi trường |
0,5 ngày làm việc |
- Bộ hồ sơ đề nghị - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ |
Bước 5
|
Sở Nông nghiệp và Môi trường kiểm tra, xét chọn hồ sơ: - Đối với hồ sơ đề nghị tham gia đấu giá không đủ điều kiện được xét chọn: Tổ chức đấu giá tài sản (TH1) hoặc Sở Nông nghiệp và Môi trường (TH2) thông báo cho tổ chức, cá nhân liên quan bằng văn bản, trong đó nêu rõ lý do không được xét chọn. - Đối với hồ sơ đủ điều kiện, được xét chọn: Tổ chức đấu giá tài sản (TH1) hoặc Sở Nông nghiệp và Môi trường (TH2) thông báo công khai danh sách tổ chức, cá nhân được tham gia phiên đấu giá tại trụ sở cơ quan và đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Sở trước khi tiến hành phiên đấu giá; thông báo bằng văn bản về thời gian, địa điểm họp trao đổi về các thông tin liên quan đến phiên đấu giá; thời điểm khảo sát thực địa khu vực đấu giá; thời gian nộp phí tham gia đấu giá và tiền đặt trước cho tổ chức, cá nhân được tham gia phiên đấu giá. - Đề xuất phương án giải quyết - Trình hồ sơ đến Trưởng Phòng Quản lý Khoáng sản và Bảo vệ Môi trường |
- Chuyên viên được phân công xử lý hồ sơ - Tổ chức đấu giá tài sản - Sở Nông nghiệp và Môi trường |
0,5 ngày làm việc |
Văn bản, tài liệu có liên quan
|
Bước 6 |
- Lãnh đạo Phòng Quản lý Khoáng sản và Bảo vệ Môi trường xem xét + Nếu đồng ý: Kiểm duyệt trình ký duyệt + Nếu không đồng ý: Chuyển trả chuyên viên trình. - Trình hồ sơ Lãnh đạo Sở Nông nghiệp và Môi trường |
Lãnh đạo Phòng Quản lý Khoáng sản và Bảo vệ Môi trường |
02 giờ làm việc |
Dự thảo phương án xét chọn hồ sơ |
Bước 7 |
- Lãnh đạo Sở Nông nghiệp và Môi trường xét duyệt hồ sơ + Nếu đồng ý: Ký duyệt + Nếu không đồng ý: Chuyển trả chuyên viên trình - Chuyển hồ sơ cho Tổ chức đấu giá tài sản |
- Lãnh đạo Sở Nông nghiệp và Môi trường - Chuyên viên được phân công xử lý hồ sơ
|
02 giờ làm việc |
- Phương án xét chọn hồ sơ - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. |
Bước 8 |
Trường hợp hồ sơ quá hạn chủ động thông báo đến Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ, số hoá và trả kết quả Trung tâm Phục vụ HCC tỉnh Lào Cai kèm theo văn bản xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả
|
- Lãnh đạo Sở Nông nghiệp và Môi trường - Lãnh đạo phòng chuyên môn - Chuyên viên được phân công xử lý hồ sơ |
Giờ hành chính |
Mẫu số 04: Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP) |
Bước 9 |
Nộp tiền đặt trước bằng tiền mặt hoặc bằng bảo lãnh dự đấu giá: - Trường hợp nộp bằng tiền mặt, tổ chức, cá nhân tham gia đấu giá nộp vào tài khoản thanh toán riêng của Tổ chức đấu giá tài sản mở tại ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam (TH1) hoặc nộp vào tài khoản của Sở Nông nghiệp và Môi trường (TH2); - Trường hợp nộp bằng bảo lãnh dự đấu giá, tổ chức, cá nhân đề nghị tham gia đấu giá phải nộp bảo lãnh dự đấu giá cho Tổ chức đấu giá tài sản (TH1) hoặc Sở Nông nghiệp và Môi trường (TH2). |
- Tổ chức, cá nhân - Đơn vị tổ chức bán đấu giá |
Trước ngày tổ chức đấu giá 03 ngày làm việc |
Biên lai thu tiền hoặc giấy tờ công nhận việc bảo lãnh dự đấu giá |
Bước 10 |
Tổ chức phiên đấu giá quyền khai thác khoáng sản khi có ít nhất 02 tổ chức, cá nhân được xét chọn tham gia đấu giá |
- Tổ chức đấu giá tài sản - Chuyên viên, cán bộ được phân công xử lý hồ sơ |
Ngay sau khi các đơn vị nộp tiền đặt trước |
- Hồ sơ, biên bản đấu giá - Kết quả đấu giá |
Bước 11 |
- Chuyển kết quả đấu giá trong trường hợp do Tổ chức đấu giá tài sản thực hiện về Phòng Quản lý Khoáng sản và Bảo vệ Môi trường (Sở Nông nghiệp và Môi trường) trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc cuộc đấu giá. - Tổng hợp kết quả đấu giá. - Đề xuất phương án giải quyết - Trình hồ sơ đến LĐ Phòng Quản lý Khoáng sản và Bảo vệ Môi trường |
- Tổ chức đấu giá tài sản. - Chuyên viên được phân công xử lý hồ sơ
|
2,5 ngày làm việc |
- Hồ sơ kết quả đấu giá, biên bản đấu giá, danh sách trúng đấu giá. - Dự thảo tờ trình phê duyệt kết quả trúng đấu giá - Văn bản, tài liệu có liên quan trình UBND tỉnh |
- Lãnh đạo Phòng Quản lý Khoáng sản và Bảo vệ Môi trường xem xét: + Nếu đồng ý: Kiểm duyệt trình ký Lãnh đạo Sở ký + Nếu không đồng ý: Chuyển trả chuyên viên trình. - Trình hồ sơ Lãnh đạo Sở Nông nghiệp và Môi trường |
Lãnh đạo Phòng Quản lý Khoáng sản và Bảo vệ Môi trường |
0,5 ngày làm việc |
Kiểm duyệt dự thảo văn bản, tài liệu liên quan trình hồ sơ Lãnh đạo Sở Nông nghiệp và Môi trường |
|
|
- Lãnh đạo Sở Nông nghiệp và Môi trường xét duyệt hồ sơ trình UBND tỉnh phê duyệt + Nếu đồng ý: Ký duyệt + Nếu không đồng ý: Chuyển trả chuyên viên trình |
- Lãnh đạo Sở Nông nghiệp và Môi trường - Chuyên viên được phân công xử lý hồ sơ |
01 ngày làm việc |
- Ký duyệt Tờ trình - Văn bản, tài liệu có liên quan trình UBND tỉnh |
Bước 12 |
- Phát hành văn bản và chuyển cho Bộ phận Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm phục vụ hành chính công (Quầy giao dịch Sở Nông nghiệp và Môi trường). - Phối hợp với Phòng chuyên môn hoàn thiện hồ sơ trình UBND tỉnh - Chuyển hồ sơ đến quầy giao dịch của Sở Nông nghiệp và Môi trường tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lào Cai để chuyển đến quầy giao dịch của Văn phòng UBND tỉnh tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Lào Cai
|
- Chuyên viên được phân công xử lý hồ sơ - Văn thư Sở Nông nghiệp và Môi trường -Công chức/viên chức làm việc tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm phục vụ hành chính công (Quầy giao dịch Sở Nông nghiệp và Môi trường). |
0,5 ngày làm việc |
- Tờ trình và hồ sơ tài liệu có liên quan - Hồ sơ chuyển Văn phòng UBND tỉnh - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - Sổ theo dõi hồ sơ |
* Quy trình giải quyết tại Văn phòng UBND tỉnh, UBND tỉnh: 05 ngày làm việc |
||||
Bước 1 |
- Công chức làm việc tại quầy giao dịch của Văn phòng UBND tỉnh tại TTPVHCC tỉnh Lào Cai kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ: + Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ theo quy định: Ghi phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. + Trường hợp từ chối: Ghi phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ. + Hồ sơ hợp lệ theo quy định: tiếp nhận và ghi giấy biên nhận, hẹn ngày trả kết quả. - Chuyển hồ sơ cho Lãnh đạo Văn phòng phân công chuyên viên xử lý hồ sơ
|
Công chức làm việc tại quầy giao dịch của Văn phòng UBND tỉnh tại TTPVHCC |
0,5 ngày làm việc |
- Mẫu số 01 - Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP) - Mẫu số 03 Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP) -Mẫu số 02 Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP) -Mẫu số 05 Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP) - Mẫu số 06 Sổ theo dõi hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP) - Bộ hồ sơ đề nghị |
Bước 2 |
Phân công chuyên viên xử lý hồ sơ |
Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh |
0,5 ngày làm việc |
- Bộ hồ sơ đề nghị - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ |
Bước 3 |
Thẩm định, kiểm tra hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ không đáp ứng yêu cầu hoặc cần giải trình và bổ sung thêm thành phần hồ sơ, thông báo cho cơ quan trình, nêu rõ lý do. - Trường hợp, hồ sơ đáp ứng yêu cầu: + Thực hiện thẩm định hồ sơ + Lấy ý kiến các cơ quan có liên quan (nếu có) + Dự thảo Văn bản phê duyệt kết quả trúng đấu giá + Trình Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh |
Chuyên viên được phân công xử lý hồ sơ |
02 ngày làm việc |
- Văn bản trả lời cơ quan trình hồ sơ, nêu rõ lý do không đáp ứng yêu cầu (nếu có) - Dự thảo Văn bản phê duyệt kết quả trúng đấu giá
|
Bước 4 |
Kiểm duyệt hồ sơ + Nếu đồng ý: Ký duyệt + Nếu không đồng ý: chuyển trả hồ sơ chuyên viên trình - Trình hồ sơ Thường trực UBND tỉnh
|
- Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh
- Chuyên viên được phân công xử lý hồ sơ |
0,5 ngày làm việc |
Kiểm duyệt dự thảo văn bản và tài liệu có liên quan
|
Bước 5 |
- Xem xét ký duyệt văn bản + Nếu đồng ý: Ký duyệt + Nếu không đồng ý: Chuyển trả hồ sơ chuyên viên trình |
Thường trực UBND tỉnh
|
01 ngày làm việc |
Ký duyệt Văn bản phê duyệt kết quả trúng đấu giá. Trường hợp không cấp có văn bản nêu rõ lý do |
Bước 6 |
- Phát hành văn bản - Tiếp nhận kết quả giải quyết - Chuyển trả kết quả cho Sở Nông nghiệp và Môi trường (hình thức: trực tiếp hoặc qua phần mềm Igate hoặc qua phần mềm quản lý hồ sơ công việc)
|
Chuyên viên được phân công xử lý hồ sơ phối hợp với Bộ phận Văn thư và Cán bộ, chuyên viên Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của VP UBND tỉnh |
0,5 ngày làm việc |
- Kết quả giải quyết TTHC - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - Sổ theo dõi hồ sơ |
Bước 7 |
- Sở Nông nghiệp và Môi trường tiếp nhận kết quả giải quyết TTHC trả cho tổ chức, cá nhân - Thông báo và đăng tải công khai kết quả trúng đấu giá tại trụ sở cơ quan tiếp nhận hồ sơ đấu giá, trang thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có khu vực khoáng sản được đấu giá |
- Sở Nông nghiệp và Môi trường - Cán bộ, chuyên viên Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Môi trường |
Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày kết thúc phiên đấu giá |
- Trả kết quả giải quyết TTHC - Công khai kết quả đấu giá
|
Bước 8 |
- Thống kê và theo dõi - Lưu hồ sơ theo quy định |
- Cán bộ, chuyên viên Bộ phận “Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả” của Văn phòng UBND tỉnh - Các cán bộ, chuyên viên được phân công xử lý hồ sơ của các cơ quan đơn vị |
Giờ hành chính |
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - Sổ theo dõi hồ sơ mẫu - Hồ sơ lưu theo quy định |
|
Tổng thời gian giải quyết |
29 ngày làm việc |
|
b.2 |
Thành phần hồ sơ nộp để thực hiện TTHC |
Bản chính |
Bản sao |
b.2.1 |
Hình thức trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công |
|
|
|
1. Đơn đề nghị tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản (01 bản chính, theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT-BTN&MT-BTC): Bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc bản sao điện tử có chứng thực từ bản chính |
X |
|
|
2. Hồ sơ giới thiệu năng lực, kinh nghiệm trong thăm dò, khai thác và chế biến khoáng sản; giới thiệu năng lực tài chính và khả năng huy động tài chính (01 bản, theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT-BTN&MT-BTC) |
X |
X |
|
3. Chương trình sơ bộ việc đầu tư khai thác, chế biến sâu, tiêu thụ sản phẩm (01 bản) chính hoặc bản điện tử được ký chữ ký số |
X |
|
|
4. Bản cam kết thực hiện dự án nếu trúng đấu giá (01 bản, theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT-BTN&MT-BTC): Bản chính hoặc bản điện tử được ký chữ ký số |
X |
|
b.2.2 |
Hình thức nộp hồ sơ trực tuyến (nếu có) |
|
|
Tập tin chứa thành phần hồ sơ theo mục b.2.1 |
|
|
File mẫu:
Yêu cầu điều kiện thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân được xét chọn tham gia cuộc đấu giá quyền khai thác khoáng sản khi đủ các yêu cầu sau:
+ Có văn bản, tài liệu trong hồ sơ đề nghị tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản được lập theo quy định;
+ Đáp ứng các quy định của tổ chức, cá nhân thăm dò khoáng sản hoặc khai thác khoáng sản.
+ Có cam kết về thiết bị, công nghệ khai thác, chế biến khoáng sản và phương án tiêu thụ sản phẩm phù hợp với quy định trong hồ sơ mời đấu giá.
- Điều kiện của tổ chức, cá nhân tham gia cuộc đấu giá:
+ Là tổ chức, cá nhân có hồ sơ đề nghị tham gia cuộc đấu giá được Sở Nông nghiệp và Môi trường xét chọn;
+ Đã nộp tiền đặt trước theo quy định;
+ Trường hợp khi có sự thay đổi về tư cách pháp nhân, tổ chức cá nhân được tham gia cuộc đấu giá phải nộp bổ sung văn bản liên quan cho Tổ chức đấu giá tài sản hoặc Sở Nông nghiệp và Môi trường trước khi tiến hành cuộc đấu giá.
+ Tổ chức, cá nhân tham gia cuộc đấu giá và trúng đấu giá quyền khai thác khoáng sản nhưng từ chối không nhận kết quả trúng đấu giá thì không được tham gia bất kỳ cuộc đấu giá nào trong thời hạn 01 năm, kể từ ngày kết thúc cuộc đấu giá đó.
- Đối tượng không được tham gia đấu giá theo quy định tại Điều 9 Nghị định 22/2012/NĐ-CP, cụ thể là:
+ Chủ tịch, thành viên Hội đồng đấu giá; cán bộ công chức được giao tiếp nhận, chuẩn bị hồ sơ mời đấu giá quyền khai thác khoáng sản của Sở Nông nghiệp và Môi trường nơi có khu vực đấu giá quyền khai thác khoáng sản; cha, mẹ, vợ, chồng, con của những người nêu trên.
+ Những đối tượng bị cấm khác theo quy định của pháp luật về bán đấu giá tài sản.