Thông tin | Nội dung |
---|---|
Cơ quan thực hiện |
Tại Trụ sở làm việc Phòng Văn hóa và Thông tin huyện |
Địa chỉ cơ quan giải quyết | |
Lĩnh vực | Văn hóa, thể thao và du lịch |
Cách thức thực hiện | Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước |
Số lượng hồ sơ | 01 bộ |
Thời hạn giải quyết |
|
Ðối tượng thực hiện | Tổ chức |
Kết quả thực hiện |
|
Lệ phí |
|
Phí |
|
Căn cứ pháp lý |
|
Trách nhiệm |
Trình tự công việc |
Biểu mẫu |
Thời gian |
Bộ phận một cửa |
Tiếp nhận |
BM01; BM02 Sơ yếu lý lịch |
0,5 ngày |
Bộ phận một cửa |
Can bộ văn thư |
||
Lãnh đạo phòng VH&TT |
Phân công công việc |
2 ngày |
|
Chuyên viên phụ trách |
iểm tra thẩm định hồ sơ |
||
Lãnh đạo phòng VH&TT |
Lãnh đạo phòng kiểm tra ký nháy |
||
Lãnh đạo UBND huyện |
Ký duyệt |
0,5 ngày |
|
Bộ phận một cửa |
Trả kết quả |
Không tính thời gian |
|
Chuyên viên phụ trách |
Lưu hồ sơ |
BM01; BM02 |
02 năm |
(1) Đơn đăng ký hoạt động thư viện (Mẫu 1 ban hành kèm theo Nghị định số 02/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2009); (2) Danh mục vốn tài liệu thư viện hiện có (Mẫu 2 ban hành kèm theo Nghị định số 02/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2009); (3) Sơ yếu lý lịch của người đứng tên thành lập thư viện có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú; (4) Nội quy thư viện. Số lượng 01 bộ
File mẫu:
1-Có vốn tài liệu ban đầu về một hay nhiều môn loại trí thức khoa học với số lượng ít nhất là 1.000 bản sách và 1 tên ấn phẩm định kỳ, được xử lý theo quy tắc nghiệp vụ thư viện 2-Có diện tích đáp ứng yêu cầu về bảo quản vốn tài liệu và phục vụ công chúng với số lượng chỗ ngồi đọc ít nhất 10 chỗ, không ảnh hưởng tới trật tự, an toàn giao thông; đảm bảo vệ sinh môi trường và cảnh quan văn hóa. 3-Có đủ phương tiện phòng cháy, chữa cháy và các trang thiết bị chuyên dùng ban đầu như giá, tủ để tài liệu; bàn, ghế cho người đọc; hộp mục lực hoặc bản danh mục vốn tài liệu thư viện để phục vụ tra cứu; tùy điều kiện cụ thể của thư viện có thể có các trang thiết bị hiện đại khác như máy tính, các thiết bị viễn thông. 4. Người đứng tên thành lập và làm việc trong thư viện: a) Người đứng tên thành lập thư viện phải có quốc tịch Việt Nam, đủ 18 tuổi trở lên; có đầy đủ năng lực pháp lý và năng lực hành vi; am hiểu về sách báo và lĩnh vực thư viện. b) Người làm việc trong thư viện phải tốt nghiệp đại học chuyên ngành thư viện – thông tin. Nếu tốt nghiệp đại học chuyên ngành khác thì phải được bồi dưỡng kiến thức nghiệp vụ thư viện tương đương trình độ đại học thư viện – thông tin;