Thông tin | Nội dung |
---|---|
Cơ quan thực hiện |
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Cơ quan cấp giấy phép kinh doanh cấp huyện theo phân cấp của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh. |
Địa chỉ cơ quan giải quyết | |
Lĩnh vực | Văn hóa, thể thao và du lịch |
Cách thức thực hiện | Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước |
Số lượng hồ sơ | 01 bộ |
Thời hạn giải quyết |
|
Ðối tượng thực hiện | Tổ chức |
Kết quả thực hiện |
|
Lệ phí |
|
Phí |
|
Căn cứ pháp lý |
|
Lưu đồ quy trình |
||||
|
Bộ phận một cửa |
Tiếp nhận |
Bộ hồ sơ |
1 ngày |
Lãnh đạo |
Phân công công việc |
0,5 ngày |
||
Cán bộ phụ trách |
Kiểm tra thẩm định hồ sơ |
4 ngày |
||
Lãnh đạo |
Lãnh đạo phòng kiểm duyệt ký nháy |
0,5 ngày |
||
Lãnh đạo Sở văn hóa |
Ký duyệt |
1 ngày |
||
Bộ phận một cửa |
Trả kết quả |
Không tính thời gian
|
||
Phòng chuyên môn |
Lưu hồ sơ |
|
Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh karaoke trong đó ghi rõ địa điểm kinh doanh số phòng, diện tích từng phòng; - Bản sao công chứng hoặc chứng thực giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; - Các văn bản khác (nếu có). Số lượng 01 bộ
File mẫu:
.Địa điểm hoạt động karaoke phải cách trường học, bệnh viện, cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng, di tích lịch sử - văn hóa, cơ quan hành chính nhà nước từ 200m trở lên. 2. Phòng karaoke phải có diện tích sử dụng từ 20m2 trở lên, không kể công trình phụ, đảm bảo điều kiện về cách âm, phòng, chống cháy nổ; 3. Cửa phòng karaoke phải là cửa kính không màu, bên ngoài nhìn thấy toàn bộ phòng; 4. Không được đặt khóa, chốt cửa bên trong hoặc đặt thiết bị báo động để đối phó với hoạt động kiểm tra của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; 5. Đảm bảo ánh sáng trong phòng 10 Lux tương đương 01 bóng đèn sợi đốt 40W cho 20m2; 6. Đảm bảo âm thanh vang ra ngoài phòng Karraoke không vượt quá quy định của Nhà nước về tiêu chuẩn mức ồn đối đá cho phép. 7. Phù hợp với quy hoạch về karaoke được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt