TTHC còn lại  Cấp Giấy chứng nhận sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp huyện

Ký hiệu thủ tục: 2.002096.000.00.00.H38
Lượt xem: 406
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện

Ubnd huyện/Tp

Địa chỉ cơ quan giải quyết
Lĩnh vực Công thương
Cách thức thực hiện

Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa UBND huyện

Số lượng hồ sơ 01 bộ
Thời hạn giải quyết


- Thời gian tổ chức bình chọn SPCNNTTB Cấp huyện được tổ chức định kỳ 02 (hai) năm một lần, thường vào năm lẻ. Đối với các trường hợp đặc biệt, đột xuất thì thời gian tổ chức bình chọn sản phẩm được thực hiện theo quy định, hướng dẫn của cấp có thẩm quyền.
- Thời gian nộp hồ sơ tham gia bình chọn cấp huyện (gồm cả sản phẩm cụ thể) trước ngày 30 tháng 5 của năm bình chọn.
- Trong thời gian 30 ngày tính từ thời điểm kết thúc nhận hồ sơ, Hội đồng bình chọn cấp huyện tổ chức bình chọn và thông báo kết quả bình chọn.


Ðối tượng thực hiện Tổ chức
Kết quả thực hiện


Cấp giấy chứng nhận sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp huyện


Lệ phí


Không


Phí


Theo QĐ


Căn cứ pháp lý


- Căn cứ Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ về khuyến công;
- Căn cứ Thông tư số 26/2014/TT-BCT ngày 28/8/2014 của Bộ Công Thương Quy định về việc tổ chức bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu.


B1

Thương nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa UBND huyện Bát Xát

B2

Tiếp nhận hồ sơ, thẩm tra hồ sơ

B3

+ Thẩm định hồ sơ:

- Thẩm định chuyên môn.

- Thẩm định về pháp lý.

 + Trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu thì báo cáo lãnh đạo phòng cho ý kiến chỉ đạo và chuyển thực hiện bước tiếp theo.

+ Trường hợp hồ sơ còn thiếu hoặc chưa hợp lệ trong vòng 07 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, phòng Kinh tế phải có văn bản yêu cầu cơ sở bổ sung.

+ Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

B4

- Hội đồng bình chọn SPCNNTTB tổ chức bình chọn SPCNNTTB

B5

- Hội đồng bình chọn SPCNNTTB trình chủ tịch UBND huyện xem xét, phê duyệt kết quả bình chọn, quyết định công nhận, cấp GCN SPCNNTTB

B6

 Công chức phòng Kinh tế và Hạ tầng bàn giao kết quả cho Bộ phận một cửa UBND huyện Bát Xát

B7

Bộ phận một cửa UBND huyện Bát xát trả kết quả cho thương nhân

 

- Phiếu đăng ký tham gia bình chọn sản phẩm của các cơ sở công nghiệp nông thôn (theo mẫu); - Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của cơ sở công nghiệp nông thôn; - Bản thuyết minh giới thiệu về sản phẩm (theo mẫu) kèm theo 03 ảnh màu, cỡ tối thiểu (10 x 15)cm của sản phẩm được chụp tại 3 góc độ khác nhau (chính diện, mặt bên, từ trên xuống); - Các tài liệu khác liên quan đến sản phẩm (nếu có) như: chứng chỉ, chứng nhận về tiêu chuẩn chất lượng của sản phẩm; giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn vệ sinh thực phẩm; giấy khen, bằng khen cho sản phẩm và các giấy tờ liên quan khác. Số lượng hồ sơ 01 bộ

File mẫu:

Không

CHÍNH SÁCH MIỄN,GIẢM GIÁ CƯỚC DỊCH VỤ NHẬN GỬI HỒ SƠ, CHUYỂN TRẢ KẾT QUẢ

1.Đối tượng được miễn giá cước dịch vụ nhận gửi hồ sơ, chuyển trả kết quả gồm:       a) Người hoạt động cách mạng trước ngày tổng khởi nghĩa 19 tháng Tám năm 1945.       b) Bà mẹ Việt Nam anh hùng. 2.Đối tượng được giảm 50% giá cước dịch vụ nhận gửi hồ sơ, chuyển trả kết quả gồm:       a) Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng Lao động.       b) Thương binh và người hưởng chính sách như thương binh.       c) Bệnh binh.       d) Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học.       đ) Người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày.       e) Vợ hoặc chồng, con đẻ, mẹ đẻ, bố đẻ của liệt sỹ.       g) Người dân thuộc hộ nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.       h) Người dân ở vùng có điều kiện kinh tế-xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.

MỨC GIÁ CƯỚC

(Ban hành kèm theo Thông tư số 22/2017/TT-BTTTT ngày 29 tháng 9 nãm 2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông) 1.Mức giá cước tối đa dịch vụ gửi nhận hồ sơ: Đơn vị tính: đồng

STT Nấc khối lượng Nội tỉnh Liên tỉnh
Nội quận/thị xã/huyện/thành phố Liên quận/thị xã/huyện/thành phố Nội vùng Vùng 1, vùng 3 đến vùng 2 và ngược lại Vùng 1 đến Vùng 3 và ngược lại
1  Đến 100g 26.000 30.000 30.500 31.000 31.500
2  Trên 100g đến 250g 26.000 30.000 31.000 34.000 38.000
3  Trên 250g đến 500g 26.500 30.500 32.500 38.000 51.000
4  Mỗi 500g tiếp theo 2.200 2.900 3.600 6.300 9.700

2.Mức giá cước tối đa dịch vụ chuyển trả kết quả:

Đơn vị tính: đồng

STT Nấc khối lượng Nội tỉnh Liên tỉnh
Nội quận/thị xã/huyện/thành phố Liên quận/thị xã/huyện/thành phố Nội vùng Vùng 1, vùng 3 đến vùng 2 và ngược lại Vùng 1 đến vùng 3 và ngược lại
1  Đến 100g 26.000 30.000 30.500 31.000 31.500
2  Trên 100g đến 250g 27.000 31.000 32.000 35.000 39.000
3  Trên 250g đến 500g 28.500 32.500 34.500 40.000 53.000
4  Mỗi 500g tiếp theo 2.200 2.900 3.600 6.300 9.700

3.Mức giá cước tối đa dịch vụ nhận gửi hồ sơ và chuyển trả kết quả:

      Mức giá cước tối đa dịch vụ nhận gửi hồ sơ và chuyển trả kết quả bằng mức giá cước tối đa quy định tại mục 1 cộng với mức giá cước tối đa quy định tại mục 2 của Phụ lục này. 4.Quy định về vùng tính giá cước:       - Nội quận/thị xã/huyện/thành phố: Áp dụng đối với các bưu gửi được gửi trong cùng một quận/thị xã/huyện/thành phố trực thuộc tỉnh.       - Liên quận/thị xã/huyện/thành phố: Áp dụng đối với các bưu gửi được gửi giữa các quận/thị xã/huyện/thành phố trực thuộc tỉnh.       - Vùng 1 gồm 29 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương: Hà Giang, Cao Bằng, Lạng Sơn, Bắc Kạn, Tuyên Quang, Lào Cai, Lai Châu, Điện Biên, Sơn La, Yên Bái, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Thái Nguyên, Hà Nội, Bắc Ninh, Bắc Giang, Hải Dương, Quảng Ninh, Hải Phòng, Thái Bình, Hưng Yên, Hà Nam, Hòa Bình, Nam Định, Ninh Bình, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh và Quảng Bình       - Vùng 2 gồm 11 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương: Quản Trị, Thừa Thiên-Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Kom Tum, Gia Lai, Bình Định, Phú Yên, Đắk Lắk và Đắk Nông.       - Vùng 3 gồm 23 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương: Khánh Hòa, Ninh Thuận, Lâm Đồng, Bình Phước, Tây Ninh, Bình Dương, Đồng Nai, Bình Thuận, Bà Rịa-Vũng Tàu, tp.Hồ Chí Minh, Long An, Đồng Tháp, Tiền Giang, Bến Tre, Trà Vinh, Vĩnh Long, Hậu Giang, Cần Thơ, An Giang, Kiên Giang, Sóc Trăng, Bạc Liêu và Cà Mau.