TTHC còn lại  Thủ tục đăng ký biến động đối với trường hợp chuyển từ hình thức thuê đất trả tiền hàng năm sang thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê hoặc từ giao đất không thu tiền sử dụng đất sang hình thức thuê đất hoặc từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất

Ký hiệu thủ tục: 1.001134.000.00.00.H38
Lượt xem: 469
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai. - Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không. - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai. - Cơ quan phối hợp (nếu có): Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ quan quản lý nhà nước về nhà ở, xây dựng, nông nghiệp, thuế, kho bạc.

Địa chỉ cơ quan giải quyết
Lĩnh vực Đất đai
Cách thức thực hiện

Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước

Số lượng hồ sơ 01 bộ
Thời hạn giải quyết

5.4 Tổng thời gian xử lý theo quy định:


Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Thời gian này không tính thời gian niêm


yết thông báo tại UBND xã hoặc trên phương tiện thông tin đại chúng; không tính thời gian các


ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời


gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với


trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.


Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn,


vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày. 


Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.


 

Ðối tượng thực hiện Tổ chức
Kết quả thực hiện


- Ghi vào sổ địa chính và lập hồ sơ để Nhà nước quản lý.
- Giấy chứng nhận đã xác nhận thay đổi hoặc Giấy chứng nhận mới cấp.


Lệ phí


Thực hiện theo quy định pháp luật hiện hành (Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND ngày 10/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai)


Phí


Theo QĐ


Căn cứ pháp lý

- Luật Đất đai năm 2013 


- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai 


- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai 


- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất 


- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về hồ sơ địa chính 


- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư Hướng dẫn thi hành Luật Đất đai 


- Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số Điều của Nghị định 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ 


- Thông tư số 88/2016/TTLT/BTC-BTNMT ngày 22/6/2016 của Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về hồ sơ và trình tự, thủ tục tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất 


- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính ban hành hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương 


- Quyết định số 08/2016/QĐ-UBND ngày 01/02/2016 của UBND tỉnh Lào Cai ban hành Quy chế phối hợp và thời gian thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất; cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai 


- Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND ngày 10/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai về việc ban hành quy định về các loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai.


 

Bước 1
Nộp hồ sơ Hộ gia đình, cá nhân Giờ hành chính
Theo mục b.2
Đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã
Bước 2 - Kiểm tra hồsơ
- Hoàn thiện hồ sơ chuyển Bộ phận “Một cửa” của cấp huyện Cán bộ, công chức Bộ phận “Một cửa” của UBND cấp xã 03 ngày làm việc - Mẫu số 01 - Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP) 
- Mẫu số 03 – Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP) 
-Mẫu số 02 – Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP) 
-Mẫu số 05 – Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP) 
- Mẫu số 06 – Sổ theo dõi hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP) - Bộ hồ sơ
Đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp huyện:
Bước 2 - Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ (trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp hoặc trường hợp tiếp nhận từ UBND cấp xã)
+ Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ theo quy định:Ghi phiếu yêu ầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
+ Trường hợp từ chối: Ghi phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ.
+ Hồ sơ hợp lệ theo quy định: tiếpnhận và ghi giấy biên nhận, hẹn ngày trả hồ sơ. Cán bộ, công chức Bộ phận “Một cửa” của cấp huyện 0,5 ngày làm việc - Mẫu số 01 - Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)
- Mẫu số 03 – Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)
-Mẫu số 02 – Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện
- Chuyển hồ sơ cho Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)
-Mẫu số 05 – Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ(Thôngtưsố 01/2018/TT-VPCP)
- Mẫu số 06 – Sổ theo dõi hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)
- Bộ hồ sơ
Bước 3 Lãnh đạo Chi nhánh VPĐK
- Tiếp nhận hồ sơ
- Phân công cán bộ xử lý hồ sơ Lãnh đạo Chi nhánh VPĐK đất đai 0,5 ngày làm việc - Bộ hồ sơ
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ
Bước 4 - Thẩm định, kiểm tra hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ không đáp ứng yêu cầu, thông báo cho tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ, nêu rõ lý do.
+Trường hợp hồ sơ cần giải trình và bổ sung thêm, thông báo tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ đáp ứng yêu cầu: Tiến hành thẩm định Viên chức
được phân công xử lý hồ sơ 02 ngày làm việc Công văn phúc đáp (nếu có)
- Cán bộ tiến hành xử lý hồ sơ:
+ Trích đo địa chính thửa đất;
+ Trình cơ quan có thẩm quyền quyết định chuyển hình thức sử dụng đất;
+ Gửi thông tin địa chính cho cơ quan thuế;
+ Đề xuất phương án giải quyết.
- Hoàn thiện hồ sơ trình hồ sơ Lãnh đạo Chi nhánh Viên chức
được phân công xử lý hồ sơ 1. Đối với các xã không thuộc miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn: 18 ngày làm việc
2. Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt  khókhăn: 18 ngày làm việc + 10ngày Dự thảo văn bản, tài liệu liên quan trình lãnh đạo Chi nhánh
Bước 5 - Lãnh đạo Chi nhánh kiểm duyệt hồ sơ
+ Đồng ý: Kiểm duyệt
+ Không đồng ý: Chuyển trả hồ sơ cho chuyên viên xử lý - Lãnh đạo Chi nhánh
- Viên chức được phân công xử lý hồ sơ 01 ngày làm việc Ký duyệt dự thảo văn bản, tài liệu liên quan
Bước 6 - Phát hành văn bản
- Chuyển hồ sơ đến phòng Tài nguyên và Môi trường Viên chức được phân công xử lý hồ sơ phối hợp với bộ phận văn thư cơ quan 0,5 ngày làm việc Hồ sơ, văn bản, tài liệu có liên quan
Lãnh đạo phòng TNMT tiếp nhận,phân công chuyên viên xử lý hồ sơ Lãnh đạo phòng TNMT 0,5 ngày làm việc - Hồ sơTTHC.
- Văn bản, tài liệu có liên quan
- Kiểm tra, thẩm định hồ sơ…;
- Trình hồ sơ Lãnh đạo phòng TNMT. Chuyên viên phòng TNMT 2,5 ngày làm việc - Hồ sơ TTHC.
- Dự  thảo văn bản, tài liệu liên quan.
Bước 7 - Lãnh đạo phòng xem xét
+ Nếu đồng ý: Ký duyệt hồ sơ
+Nếu không đồng ý: Chuyển trả chuyên viên trình
- Trình hồ sơ Lãnh đạo Văn phòng UBND cấp huyện (nếu có)
+ Nếu đồng ý: Ký duyệt hồ sơ
+Nếu không đồng ý: Chuyển trả chuyên viên trình
- Trình hồ sơ Lãnh đạo UBND cấp huyện - Lãnh đạo Phòng chuyên môn được phân công xử lý hồ sơ của UBND cấp huyện
- Lãnh đạo Văn phòng UBND cấp huyện
- Chuyên viên được phân công xử lý hồ sơ 03 ngày làm việc Kiểm duyệt văn bản tài liệu có liên quan
Bước 8 - Xét duyệt hồ sơ
+ Nếu đồng ý: Ký duyệt
+ Nếu không đồng ý: Chuyển trả chuyên viên trình - Thường trực UBND cấp huyện
- Chuyên viên được phân công xử lý hồ sơ 01 ngày làm việc Ký duyệt Quyết định cấp GCN quyền sử dụng đất; văn bản tài liệu có liên quan
Bước 9 Trường hợp hồ sơ quá hạn chủ động thông báo bằng văn bản đến Bộ phận “Một cửa” kèm theo văn bản xin lỗi tổ chức, cá nhân và hẹn thời gian trả kết quả - Lãnh đạo UBND cấp huyện Giờ hành chính Mẫu số 04: Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP).
- Lãnh đạo Phòng chuyên môn
- Công chức được phân công xử lý hồ sơ
Bước 10 - Phát hành vănbản
- Chuyển trả kết quả giải quyết cho Bộ phận “Một cửa” cấp huyện, “Một cửa” UBND cấp xã (nếu có) . Hình thức: trực tiếp hoặc qua phần mềm Igate hoặc qua phần mềm quản lý hồ sơ công việc Chuyên viên
được phân công xử lý hồ sơ phối hợp với Bộ phận Văn thư 0,5 ngày làm việc - Kết quả giải quyết TTHC
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ
- Sổ theo dõi hồ sơ
Bước 11 - Tiếp nhận kếtquả
- Thông báo cho tổ chức, cá nhân đến nhận kết quả
- Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân Công chức Bộ phận “Một cửa” cấp
huyện 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết - Kết quả giải quyết TTHC
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ.
- Sổ theo dõi hồ sơ.
Bước 12 - Thống kê và theo dõi
- Lưu hồ sơ theo quy định - Công chứcBộ phận “Một cửa” của cấp huyện
- Chuyên viên được phân công xử lý hồ sơ của các cơ quan Giờ hành chính - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ
- Sổ theo dõi hồ sơ
- Hồ sơ lưu theo quy định
 

5.2.1 Thành phần hồ sơ thực hiện TTHC
Thành phần hồ sơ nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích
1. Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất
2. Giấy chứng nhận đã cấp
3. Hợp đồng thuê đất đã lập
4. Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có).
5. Đối với trường hợp thực hiện thủ tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất mà có thay đổi thông tin về pháp nhân, số Giấy chứng minh nhân dân, số thẻ Căn cước công dân, địa chỉ trên Giấy chứng nhận đã cấp thì người sử dụng đất nộp thêm các giấy tờ sau đây:
+ Giấy chứng minh nhân dân mới hoặc Giấy chứng minh quân đội mới hoặc thẻ Căn cước công dân mới hoặc sổ hộ khẩu, giấy tờ khác chứng minh thay đổi nhân thân đối với trường hợp thay đổi thông tin về nhân thân của người có tên trên Giấy chứng nhận;
+ Văn bản của cơ quan có thẩm quyền cho phép hoặc công nhận việc thay đổi thông tin pháp nhân đối với trường hợp thay đổi thông tin về pháp nhân của tổ chức đã ghi trên Giấy chứng nhận.
5.2.2 Thành phần hồ sơ nộp trực tuyến (nếu có)
Tập tin chứa thành phần hồ sơ theo mục 5.2.1
 

File mẫu:

  • Đơn Đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK Tải về In ấn

- Luật số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về hồ sơ địa chính; - Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; - Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Quyết định số 1839/QĐ-BTNMT ngày 27/8/2014 Quyết định về việc công bố bộ thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường. - Quyết định số 74/2014/QĐ-UBND ngày 03/12/2014 của UBND tỉnh Lào Cai về việc thu Lệ phí địa chính trên địa bàn toàn tỉnh;