Thông tin | Nội dung |
---|---|
Cơ quan thực hiện |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả phòng Văn hóa và Thông tin cấp huyện |
Địa chỉ cơ quan giải quyết | |
Lĩnh vực | Văn hóa, thể thao và du lịch |
Cách thức thực hiện | Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước |
Số lượng hồ sơ | 01 bộ |
Thời hạn giải quyết |
|
Ðối tượng thực hiện | Tổ chức |
Kết quả thực hiện |
|
Lệ phí |
|
Phí |
|
Căn cứ pháp lý |
|
TT |
Trình tự |
Trách nhiệm |
Thời gian |
Biểu mẫu/Kết quả |
B1 |
Chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định; nộp hồ sơ. |
Tổ chức, cá nhân |
Giờ hành chính |
- Theo mục 5.2
|
B2 |
Tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lệ của thành phần hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì ghi giấy biên nhận hẹn ngày. - Trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn cho thị trấn bổ sung đầy đủ thành phần hồ sơ và chuẩn bị lại hồ sơ theo B1. |
Chuyên viên phụ trách |
Giờ hành chính |
BM01.QT01/TTHC – Giấy biên nhận |
B3 |
Chuyển hồ sơ cho chuyên viên phụ trách tổng hợp hồ sơ |
Chuyên viên phụ trách |
1/2 ngày |
BM02.QT01/TTHC – Phiếu theo dõi quá trình xử lý công việc |
B4 |
Thẩm định hồ sơ: - Thẩm định chuyên môn - Thẩm định về pháp lý - Phối hợp các cơ quan liên quan nếu cần Nếu hồ sơ đạt yêu cầu thì chuyển theo các bước tiếp theo. Nếu hồ sơ chưa đạt yêu cầu thì tiến hành thông báo cho các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp để xem xét lại |
Chuyên viên VP thường trực BCĐ huyện |
01 ngày |
Công văn phúc đáp (nếu cần) |
B5 |
Báo cáo thường trực BCĐ huyện về kết quả tổng hợp hồ sơ |
Chuyên viên VP thường trực BCĐ huyện |
1/2 ngày |
|
B6 |
Lập danh sách thị trấn có đăng ký công nhận và có đủ hồ sơ hợp lệ chuyển cho BCĐ họp bình xét |
Chuyên viên VP thường trực BCĐ huyện |
1/2 ngày |
|
B7 |
Ban chỉ đạo họp bình xét công nhận |
BCĐ phong trào huyện |
1/2 ngày |
|
B8 |
Phối hợp với phòng Nội vụ huyện lập tờ trình đề nghị Chủ tịch UBND huyện ra Quyết định công nhận danh hiệu thị trấn đạt chuẩn văn văn minh đô thị Kiểm tra nội dung tờ trình thẩm định và Dự thảo Quyết định Nếu đồng ý trình Lãnh đạo UBND huyện xem xét. Nếu không đồng ý: chuyển lại bước 7. |
BCĐ huyện |
01 ngày |
|
B9 |
Kiểm tra, xem xét nội dung tờ trình và Dự thảo Quyết định. - Nếu đồng ý: Ký vào Quyết định và chuyển cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả đóng dấu để chuyển lại cho thị trấn - Nếu không đồng ý: Chuyển lại Lãnh đạo Phòng xử lý. |
Lãnh đạo UBND huyện |
01 ngày |
|
B9 |
Tiếp nhận Quyết định và vào sổ |
VP UBND cấp huyện |
Giờ hành chính |
|
B10 |
Trả lại kết quả cho thị trấn |
Chuyên viên phụ trách |
Giờ hành chính |
|
B11 |
Thống kê và theo dõi |
VP UBND cấp huyện, Chuyên viên phụ trách tiếp nhận và trả kết quả, |
Giờ hành chính |
BM03.QT01/TTHC – Sổ theo dõi kết quả xử lý công việc BM04.QT01/TTHC Sổ thống kê kết quả thực hiện TTHC |
Báo cáo thành tích hai (02) năm xây dựng “Phường, Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị” của Trưởng Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” phường, thị trấn, có xác nhận của Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường, thị trấn. b) Công văn đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường, thị trấn; Số lượng 01 bộ
File mẫu:
- Điều kiện 1: 1. Quản lý kiến trúc, xây dựng đô thị theo quy hoạch a) Quy hoạch chung đô thị, quy hoạch chi tiết đô thị phải được cấp có thẩm quyền phê duyệt; được công bố công khai rộng rãi; b) Xây dựng, nâng cấp, cải tạo 90% trở lên các công trình công cộng về hành chính, văn hóa-xã hội và hạ tầng cơ sở đô thị; c) Đạt 100% công trình công cộng xây mới (kể từ khi quy hoạch được phê duyệt) đúng quy hoạch, có kiến trúc hài hòa, đảm bảo quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng hiện hành; d) Thực hiện tốt trách nhiệm quản lý Nhà nước về xây dựng; phát huy vai trò tự quản cộng đồng trong việc thực hiện quy hoạch kiến trúc, xây dựng đô thị; đ) Quản lý, khai thác, sử dụng hiệu quả các công trình công cộng trên địa bàn, phục vụ lợi ích công cộng; không lẫn chiếm, sử dụng diện tích đất công và công trình công cộng vào mục đích thương mại, nhà ở. 2. Nâng cao chất lượng Gia đình văn hóa, Tổ dân phố văn hóa a) 80% trở lên gia đình được công nhận “Gia đình văn hóa” 03 (ba) năm liên tục trở lên; b) 60% trở lên nhà ở của người dân được xây dựng mới, hoặc cải tạo, chỉnh trang, làm đẹp kiến trúc đô thị; c) 80% trở lên tổ dân phố (hoặc tương đương) được công nhận “Tổ dân phố văn hóa” 06 (sáu) năm liên tục trở lên; d) 100% tổ dân phố vận động được người dân tham gia bảo dưỡng, nâng cấp cơ sở hạ tầng đô thị và đảm bảo vệ sinh môi trường; đ) 80% trở lên cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đóng trên địa bàn phường, thị trấn đạt chuẩn văn hóa liên tục từ 05 (năm) năm trở lên. 3. Xây dựng nếp sống văn minh, môi trường văn hóa đô thị a) 80% trở lên hộ gia đình thực hiện tốt các quy định hiện hành về nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang, lễ hội và nếp sống văn minh đô thị; b) Không lấn chiếm lòng đường, hè phố gây cản trở giao thông, không cơi nới, làm mái che, mái vẩy, đặt biển quảng cáo sai quy định, gây mất mỹ quan đô thị; c) Đạt tỷ lệ cây xanh công cộng, tỷ lệ đất giao thông tĩnh, tiêu chuẩn cấp nước, thoát nước và chiếu sáng đô thị theo quy định; d) Đảm bảo vệ sinh môi trường; thu gom rác thải theo quy định; 100% cơ sở sản xuất kinh doanh đạt tiêu chuẩn quy định về môi trường; đ) Xây dựng quan hệ cộng đồng thân thiện, đoàn kết giúp nhau “Xóa đói, giảm nghèo”; hợp tác phát triển kinh tế. 4. Xây dựng phong trào văn hóa, thể thao a) Trung tâm Văn hóa - Thể thao phường, thị trấn có cơ sở vật chất, trang thiết bị bảo đảm, ổn định về tổ chức, hoạt động thường xuyên hiệu quả; b) 80% trở lên tổ dân phố có điểm sinh hoạt văn hóa, thể thao hoạt động thường xuyên; thu hút đông đảo các tầng lớp nhân dân tham gia; c) Duy trì thường xuyên các hoạt động văn nghệ quần chúng, hoạt động câu lạc bộ; hoạt động thể dục thể thao; bảo tồn di tích lịch sử - văn hóa và danh lam thắng cảnh; các hình thức sinh hoạt văn hóa, thể thao dân gian truyền thống ở địa phương; d) Thực hiện tốt Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”; đảm bảo an ninh trật tự, an toàn xã hội; đảm bảo an toàn giao thông; không phát sinh tệ nạn xã hội, trọng án hình sự. 5. Nghiêm chỉnh chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và quy định của địa phương a) 95% trở lên hộ gia đình được phổ biến và nghiêm chỉnh thực hiện đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các quy định của địa phương; b) 100% tổ dân phố xây dựng và thực hiện tốt quy ước cộng đồng; có tổ tự quản hoạt động thường xuyên; mâu thuẫn, bất hòa được giải quyết tại cộng đồng; thực hiện tốt quy chế dân chủ ở cơ sở, không có khiếu kiện đông người, vượt cấp, trái pháp luật; c) Tổ chức các hoạt động để nhân dân tham gia giám sát chính quyền, xây dựng hệ thống chính trị cơ sở, đấu tranh phòng chống tham nhũng và thực hiện các chính sách xã hội; d) Xử lý kịp thời, dứt điểm các vi phạm pháp luật về quy hoạch, kiến trúc, xây dựng đô thị; không có công trình xây dựng vi phạm pháp luật nghiêm trọng đến mức phải cưỡng chế, tháo dỡ; đ) Các cơ sở kinh doanh, dịch vụ văn hóa được xây dựng theo quy hoạch, thực hiện nghiêm các quy định pháp luật; không có cơ sở tàng trữ, lưu hành sản phẩm văn hóa có nội dung độc hại. - Điều kiện 2: Các tiêu chí bổ sung theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (nếu có). - Điều kiện 3: Thời gian đăng ký xây dựng “Phường, Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị” từ hai (02) năm trở lên.