Thông tin | Nội dung |
---|---|
Cơ quan thực hiện |
Sở Lao động-Thương binh và Xã hội |
Địa chỉ cơ quan giải quyết | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Lào Cai (Quầy giao dịch Sở Lao động – TBXH); Địa chỉ: Đại lộ Trần Hưng Đạo, phường Nam Cường, thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai (vị trí giữa trụ sở khối 6 và trụ sở khối 7) |
Lĩnh vực | Phòng chống tệ nạn xã hội |
Cách thức thực hiện |
|
Số lượng hồ sơ | 01 bộ |
Thời hạn giải quyết |
Trực tiếp Dịch vụ bưu chính |
Ðối tượng thực hiện | Tổ chức |
Kết quả thực hiện |
|
Lệ phí |
|
Phí |
|
Căn cứ pháp lý |
|
Bước 1: Trong thời hạn ít nhất 30 (ba mươi) ngày làm việc, trước ngày dự kiến chấm dứt hoạt động của cơ sở, người đứng đầu cơ sở hỗ trợ nạn nhân phải gửi văn bản thông báo với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi cơ sở đặt trụ sở về việc chấm dứt hoạt động, phương án giải quyết đối với nạn nhân, người lao động, người có quyền, nghĩa vụ và lợi ích liên quan khác. Thời điểm dự kiến chấm dứt hoạt động phải được công bố công khai tại trụ sở của cơ sở. Gửi hồ sơ đề nghị chấm dứt hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Bước 2: Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị chấm dứt hoạt động, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội xem xét phương án giải quyết đối với nạn nhân, người lao động, người có quyền, nghĩa vụ và lợi ích liên quan khác của cơ sở nạn nhân và phải có văn bản đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định chấm dứt hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân; - Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định chấm dứt hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân; - Trường hợp có tranh chấp giữa cơ sở hỗ trợ nạn nhân và các bên liên quan, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thông báo cho cơ sở hỗ trợ nạn nhân và chuyển hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật.
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
Đơn đề nghị chấm dứt hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân theo mẫu quy định tại Phụ lục 10 ban hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT- BLĐTBXH | Phụ lục 10 - TT 35.docx | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
Phương án giải quyết đối với nạn nhân, người lao động, người có quyền, nghĩa vụ và lợi ích liên quan của cơ sở hỗ trợ nạn nhân khi chấm dứt hoạt động theo mẫu quy định tại Phụ lục 11 ban hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT- BLĐTBXH | Phụ lục 11 - TT 35.docx | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
File mẫu:
Theo đề nghị của tổ chức, cá nhân thành lập.
CHÍNH SÁCH MIỄN,GIẢM GIÁ CƯỚC DỊCH VỤ NHẬN GỬI HỒ SƠ, CHUYỂN TRẢ KẾT QUẢ
1.Đối tượng được miễn giá cước dịch vụ nhận gửi hồ sơ, chuyển trả kết quả gồm: a) Người hoạt động cách mạng trước ngày tổng khởi nghĩa 19 tháng Tám năm 1945. b) Bà mẹ Việt Nam anh hùng. 2.Đối tượng được giảm 50% giá cước dịch vụ nhận gửi hồ sơ, chuyển trả kết quả gồm: a) Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng Lao động. b) Thương binh và người hưởng chính sách như thương binh. c) Bệnh binh. d) Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học. đ) Người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày. e) Vợ hoặc chồng, con đẻ, mẹ đẻ, bố đẻ của liệt sỹ. g) Người dân thuộc hộ nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ. h) Người dân ở vùng có điều kiện kinh tế-xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
MỨC GIÁ CƯỚC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 22/2017/TT-BTTTT ngày 29 tháng 9 nãm 2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông) 1.Mức giá cước tối đa dịch vụ gửi nhận hồ sơ: Đơn vị tính: đồng
STT | Nấc khối lượng | Nội tỉnh | Liên tỉnh | |||
Nội quận/thị xã/huyện/thành phố | Liên quận/thị xã/huyện/thành phố | Nội vùng | Vùng 1, vùng 3 đến vùng 2 và ngược lại | Vùng 1 đến Vùng 3 và ngược lại | ||
1 | Đến 100g | 26.000 | 30.000 | 30.500 | 31.000 | 31.500 |
2 | Trên 100g đến 250g | 26.000 | 30.000 | 31.000 | 34.000 | 38.000 |
3 | Trên 250g đến 500g | 26.500 | 30.500 | 32.500 | 38.000 | 51.000 |
4 | Mỗi 500g tiếp theo | 2.200 | 2.900 | 3.600 | 6.300 | 9.700 |
2.Mức giá cước tối đa dịch vụ chuyển trả kết quả:
Đơn vị tính: đồng
STT | Nấc khối lượng | Nội tỉnh | Liên tỉnh | |||
Nội quận/thị xã/huyện/thành phố | Liên quận/thị xã/huyện/thành phố | Nội vùng | Vùng 1, vùng 3 đến vùng 2 và ngược lại | Vùng 1 đến vùng 3 và ngược lại | ||
1 | Đến 100g | 26.000 | 30.000 | 30.500 | 31.000 | 31.500 |
2 | Trên 100g đến 250g | 27.000 | 31.000 | 32.000 | 35.000 | 39.000 |
3 | Trên 250g đến 500g | 28.500 | 32.500 | 34.500 | 40.000 | 53.000 |
4 | Mỗi 500g tiếp theo | 2.200 | 2.900 | 3.600 | 6.300 | 9.700 |
3.Mức giá cước tối đa dịch vụ nhận gửi hồ sơ và chuyển trả kết quả:
Mức giá cước tối đa dịch vụ nhận gửi hồ sơ và chuyển trả kết quả bằng mức giá cước tối đa quy định tại mục 1 cộng với mức giá cước tối đa quy định tại mục 2 của Phụ lục này. 4.Quy định về vùng tính giá cước: - Nội quận/thị xã/huyện/thành phố: Áp dụng đối với các bưu gửi được gửi trong cùng một quận/thị xã/huyện/thành phố trực thuộc tỉnh. - Liên quận/thị xã/huyện/thành phố: Áp dụng đối với các bưu gửi được gửi giữa các quận/thị xã/huyện/thành phố trực thuộc tỉnh. - Vùng 1 gồm 29 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương: Hà Giang, Cao Bằng, Lạng Sơn, Bắc Kạn, Tuyên Quang, Lào Cai, Lai Châu, Điện Biên, Sơn La, Yên Bái, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Thái Nguyên, Hà Nội, Bắc Ninh, Bắc Giang, Hải Dương, Quảng Ninh, Hải Phòng, Thái Bình, Hưng Yên, Hà Nam, Hòa Bình, Nam Định, Ninh Bình, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh và Quảng Bình - Vùng 2 gồm 11 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương: Quản Trị, Thừa Thiên-Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Kom Tum, Gia Lai, Bình Định, Phú Yên, Đắk Lắk và Đắk Nông. - Vùng 3 gồm 23 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương: Khánh Hòa, Ninh Thuận, Lâm Đồng, Bình Phước, Tây Ninh, Bình Dương, Đồng Nai, Bình Thuận, Bà Rịa-Vũng Tàu, tp.Hồ Chí Minh, Long An, Đồng Tháp, Tiền Giang, Bến Tre, Trà Vinh, Vĩnh Long, Hậu Giang, Cần Thơ, An Giang, Kiên Giang, Sóc Trăng, Bạc Liêu và Cà Mau.