Một phần  Đăng ký lại kết hôn có yếu tố nước ngoài

Ký hiệu thủ tục: 2.000513.000.00.00.H38
Lượt xem: 359
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện

Phòng Tư pháp thành phố

Địa chỉ cơ quan giải quyết
Lĩnh vực Tư pháp
Cách thức thực hiện

Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước

Số lượng hồ sơ 01 bộ
Thời hạn giải quyết


Tổng thời gian xử lý theo quy định: 


15 ngày


Thời gian đăng ký cắt giảm: 04 ngày làm việc (Quyết định số 801/QĐ-UBND ngày 31/3/2020 của UBND tỉnh Lào Cai).


Thời gian xử lý sau khi cắt giảm: 11 ngày làm việc (hoặc ngày) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ


 



 


Ðối tượng thực hiện Tổ chức
Kết quả thực hiện
Lệ phí


- 1.500.000 đồng. 


- Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật


 



 


Phí


Theo QĐ


Căn cứ pháp lý

- Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014


- Luật Hộ tịch năm 2014 


- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch 


- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch 9 


- Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND ngày 10/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành quy định về các loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai.


 

TT Trình tự Trách nhiệm Thời gian Biểu mẫu/Kết quả
B1 Nộp hồ sơ Cá nhân Giờ hành chính Theo mục 5.2
B2 - Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ theo quy định: Ghi phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ
+ Trường hợp từ chối: Ghi phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ
+ Hồ sơ hợp lệ theo quy định: Tiếp nhận và ghi giấy biên nhận, hẹn ngày trả hồ sơ 
+ Chuyển hồ sơ cho phòng Tư pháp 
 
Công chức Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện
 
0,5 ngày - Mẫu số 01
- Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (Thông tư số: 01/2018/TT-VPCP)
- Mẫu số 03 – Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ (Thông tư số: 01/2018/TT-VPCP)
- Mẫu số 02 – Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (Thông tư số: 01/2018/TT-VPCP)
- Mẫu số 5 –Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ 
- Mẫu số 06 – Sổ theo dõi hồ sơ (Thông tư số: 01/2018/TT-VPCP)
- Hồ sơ
B3 Phòng Tư pháp
+ Tiếp nhận hồ sơ
+ Phân công xử lý Lãnh đạo Phòng Tư pháp 0,5 ngày - Hồ sơ đề nghị
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ
B4 Tiếp nhận, thẩm định, kiểm tra hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ không đáp ứng yêu cầu: Thông báo cho cá nhân hoàn thiện hồ sơ, nêu rõ lý do.
+ Trường hợp hồ sơ cần giải trình và bổ sung thêm, thông báo cho cá nhân hoàn thiện hồ sơ 
+ Trường hợp hồ sơ đáp ứng yêu cầu: tiếp nhận hồ sơ Công chức được phân công xử lý hồ sơ 1 ngày - Hồ sơ đề nghị
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ
- Công văn phúc đáp (nếu có)
 
B5 - Thẩm định, xác minh hồ sơ; 
- Đề xuất phương án giải quyết 
- Trình Lãnh đạo Phòng Tư pháp Công chức được phân công xử lý hồ sơ 4,5 ngày
Dự thảo Giấy chứng nhận kết hôn
B6 - Lãnh đạo Phòng Tư pháp huyện xem xét:
+ Nếu đồng ý: Ký duyệt
+ Nếu không đồng ý: Chuyển trả hồ sơ chuyên viên trình
- Lãnh đạo Văn phòng HĐND và UBND huyện (nếu có)
+ Nếu đồng ý: Ký duyệt
+ Nếu không đồng ý: Chuyển trả hồ sơ chuyên viên trình
- Trình lãnh đạo UBND huyện Lãnh đạo Phòng Tư pháp cấp huyện
Lãnh đạo Văn phòng HĐND và UBND huyện
1,5 ngày Kiểm duyệt Dự thảo Giấy chứng nhận kết hôn 
B7 - Lãnh đạo UBND huyện xét duyệt hồ sơ
+ Nếu đồng ý: Ký duyệt
+ Nếu không đồng ý: Chuyển trả hồ sơ phòng chuyên môn Lãnh đạo UBND cấp huyện 1 ngày Ký duyệt Giấy chứng nhận kết hôn 
B8 Trường hợp hồ sơ quá hạn phải làm văn bản xin lỗi - Lãnh đạo UBND  cấp huyện
- Lãnh đạo Phòng Tư pháp
- Công chức được phân công xử lý hồ sơ Giờ hành chính - Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả 
B9 Phát hành và chuyển kết quả cho bộ phận Một cửa - Công chức được phân công xử lý hồ sơ 01 ngày - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ 
- Kết quả giải quyết (Giấy chứng nhận kết hôn )
B10 - Ghi, ký vào Giấy chứng nhận kết hôn và Sổ theo quy định
- Tổ chức lễ trao Giấy chứng nhận kết hôn - Lãnh đạo UBND huyện; Phòng Tư pháp
- Hai bên nam, nữ 01 ngày - Giấy chứng nhận kết hôn
- Sổ đăng ký kết hôn
B11 - Thống kê và theo dõi
- Lưu hồ sơ theo quy định Cán bộ bộ phận một cửa của UBND cấp huyện Giờ hành chính - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ 
 - Sổ theo dõi hồ sơ 
 

 

Thành phần hồ sơ nộp trực tiếp 
Thành phần hồ sơ xuất trình
Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu đăng ký lại kết hôn;
- Giấy tờ chứng minh nơi cư trú để xác định thẩm quyền trong giai đoạn Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc chưa được xây dựng xong và thực hiện thống nhất trên toàn quốc (giai đoạn chuyển tiếp).
Thành phần hồ sơ phải nộp
- Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu, có đủ thông tin của hai bên nam, nữ. Hai bên nam, nữ có thể khai chung vào một Tờ khai đăng ký kết hôn;
 - Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài xác nhận các bên kết hôn không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi của mình;
- Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp còn giá trị sử dụng, xác nhận hiện tại người đó không có vợ hoặc không có chồng; trường hợp nước ngoài không cấp xác nhận tình trạng hôn nhân thì thay bằng giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài xác nhận người đó có đủ điều kiện kết hôn theo pháp luật nước đó.
- Người nước ngoài, công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài phải nộp bản sao hộ chiếu/giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu hoặc xuất trình bản chính hộ chiếu/giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu trong trường hợp trực tiếp nộp hồ sơ.
- Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân của công dân Việt Nam cư trú trong nước (trong giai đoạn chuyển tiếp).
* Ngoài giấy tờ nêu trên, tùy từng trường hợp, bên nam, bên nữ phải nộp hoặc xuất trình giấy tờ tương ứng sau đây:
- Công dân Việt Nam đã ly hôn hoặc hủy việc kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài phải nộp bản sao trích lục hộ tịch về việc đã ghi vào sổ việc ly hôn hoặc hủy việc kết hôn trái pháp luật (Trích lục ghi chú ly hôn);
- Công dân Việt Nam là công chức, viên chức hoặc đang phục vụ trong lực lượng vũ trang phải nộp văn bản của cơ quan, đơn vị quản lý xác nhận việc kết hôn với người nước ngoài không trái với quy định của ngành đó; 
- Trường hợp người yêu cầu đăng ký kết hôn đang công tác, học tập, lao động có thời hạn ở nước ngoài thì phải nộp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan đại diện lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài cấp.
 

 

File mẫu:

- Việc kết hôn đã được đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam trước ngày 01/01/2016 nhưng Sổ đăng ký kết hôn và bản chính Giấy chứng nhận kết hôn đều bị mất. - Cả hai bên yêu cầu đăng ký kết hôn còn sống vào thời điểm yêu cầu đăng ký lại kết hôn.