Một phần  Đăng ký lại khai sinh có yếu tố nước ngoài

Ký hiệu thủ tục: 2.000522.000.00.00.H38
Lượt xem: 562
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện

Phòng Tư pháp thành phố

Địa chỉ cơ quan giải quyết
Lĩnh vực Tư pháp
Cách thức thực hiện

Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước

Số lượng hồ sơ 01 bộ
Thời hạn giải quyết

Tổng thời gian xử lý theo quy định: 


- 05 ngày làm việc. 


- Trường hợp phải có văn bản xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 25 ngày


Thời gian đăng ký cắt giảm: 01 ngày làm việc (Quyết định số 801/QĐ-UBND ngày 31/3/2020 của UBND tỉnh Lào Cai).


Thời gian xử lý sau khi cắt giảm: 04 ngày làm việc (hoặc ngày) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ


 

Ðối tượng thực hiện Tổ chức
Kết quả thực hiện
Lệ phí


- 75.000 đồng.



- Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật


Phí


Theo QĐ


Căn cứ pháp lý


- Luật Hộ tịch năm 2014



- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch



- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch 9



- Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND ngày 10/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành quy định về các loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai.


Quy trình xử lý công việc
Trình tự Trách nhiệm Thời gian Biểu mẫu/Kết quả
Nộp hồ sơ Cá nhân Giờ hành chính Theo mục 5.2
 - Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ theo quy định: Ghi phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ
+ Trường hợp từ chối: Ghi phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ
+ Hồ sơ hợp lệ theo quy định: Tiếp nhận và ghi giấy biên nhận, hẹn ngày trả hồ sơ 
+ Chuyển hồ sơ cho phòng Tư pháp 
 
 
 
Công chức Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện
 
 
 
 
 
 
 
02 giờ - Mẫu số 01
- Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (Thông tư số: 01/2018/TT-VPCP)
- Mẫu số 03 – Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ (Thông tư số: 01/2018/TT-VPCP)
- Mẫu số 02 – Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (Thông tư số: 01/2018/TT-VPCP)
- Mẫu số 5 –Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ 
- Mẫu số 06 – Sổ theo dõi hồ sơ (Thông tư số: 01/2018/TT-VPCP)
- Hồ sơ
Phòng Tư pháp
+ Tiếp nhận hồ sơ
+ Phân công xử lý Lãnh đạo Phòng Tư pháp 02 giờ - Hồ sơ đề nghị
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ
Tiếp nhận, thẩm định, kiểm tra hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ không đáp ứng yêu cầu: Thông báo cho cá nhân hoàn thiện hồ sơ, nêu rõ lý do.
+ Trường hợp hồ sơ cần giải trình và bổ sung thêm, thông báo cho cá nhân hoàn thiện hồ sơ 
+ Trường hợp hồ sơ đáp ứng yêu cầu: tiếp nhận hồ sơ Công chức được phân công xử lý hồ sơ 0,5 ngày - Hồ sơ đề nghị
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ
- Công văn phúc đáp (nếu có)
 
- Thẩm định, xác minh hồ sơ; 
- Đề xuất phương án giải quyết 
- Trình Lãnh đạo Phòng Tư pháp Công chức được phân công xử lý hồ sơ 1,5 ngày
Dự thảo Giấy khai sinh
- Lãnh đạo Phòng Tư pháp huyện xem xét:
+ Nếu đồng ý: Ký duyệt
+ Nếu không đồng ý: Chuyển trả hồ sơ chuyên viên trình
- Lãnh đạo Văn phòng HĐND và UBND huyện (nếu có)
+ Nếu đồng ý: Ký duyệt
+ Nếu không đồng ý: Chuyển trả hồ sơ chuyên viên trình
- Trình lãnh đạo UBND huyện Lãnh đạo Phòng Tư pháp cấp huyện
 
 
Lãnh đạo Văn phòng HĐND và UBND huyện
1/2 ngày Kiểm duyệt Dự thảo Giấy Khai sinh 
- Lãnh đạo UBND huyện xét duyệt hồ sơ
+ Nếu đồng ý: Ký duyệt
+ Nếu không đồng ý: Chuyển trả hồ sơ phòng chuyên môn Lãnh đạo UBND cấp huyện ½ ngày Ký duyệt Giấy khai sinh 
Trường hợp hồ sơ quá hạn phải làm văn bản xin lỗi - Lãnh đạo UBND  cấp huyện
- Lãnh đạo Phòng Tư pháp
- Công chức được phân công xử lý hồ sơ Giờ hành chính - Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả 
Phát hành và chuyển kết quả cho bộ phận Một cửa - Công chức được phân công xử lý hồ sơ 02 giờ - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ 
- Kết quả giải quyết (Giấy khai sinh )
- Thống kê và theo dõi
- Lưu hồ sơ theo quy định Cán bộ bộ phận một cửa của UBND cấp huyện 02 giờ - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ 
 - Sổ theo dõi hồ sơ 
 

 

Thành phần hồ sơ 
Thành phần hồ sơ nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
Thành phần hồ sơ xuất trình
Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu đăng ký lại khai sinh;
Thành phần hồ sơ phải nộp
-Tờ khai đăng ký lại khai sinh theo mẫu, trong đó có cam đoan của người yêu cầu về việc đã đăng ký khai sinh nhưng không lưu giữ được bản chính Giấy khai sinh.
- Bản sao toàn bộ hồ sơ, giấy tờ của người yêu cầu hoặc hồ sơ, giấy tờ, tài liệu khác trong đó có thông tin liên quan đến nội dung khai sinh, gồm: 
+ Bản sao Giấy khai sinh do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp (bản sao được công chứng, chứng thực hợp lệ, bản sao được cấp từ Sổ đăng ký khai sinh); Bản chính hoặc bản sao giấy tờ có giá trị thay thế Giấy khai sinh được cấp trước năm 1945 ở miền Bắc và trước năm 1975 ở miền Nam. 
+ Trường hợp người yêu cầu không có giấy tờ nêu trên thì phải nộp bản sao giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp hợp lệ như: Giấy chứng minh nhân dân, Thẻ căn cước công dân hoặc Hộ chiếu; Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú, giấy tờ chứng minh về nơi cư trú; Bằng tốt nghiệp, Giấy chứng nhận, Chứng chỉ, Học bạ, Hồ sơ học tập do cơ quan đào tạo, quản lý giáo dục có thẩm quyền cấp hoặc xác nhận; Giấy tờ khác có thông tin về họ, chữ đệm, tên, ngày, tháng, năm sinh của cá nhân; Giấy tờ chứng minh quan hệ cha con, mẹ con.
Người yêu cầu đăng ký khai sinh có trách nhiệm nộp đầy đủ bản sao các giấy tờ nêu trên (nếu có) và phải cam đoan đã nộp đủ các giấy tờ mình có. Trường hợp người yêu cầu đăng ký khai sinh cam đoan không đúng sự thật, cố ý chỉ nộp bản sao giấy tờ có lợi để đăng ký khai sinh thì việc đăng ký khai sinh không có giá trị pháp lý. 
* Lưu ý:
+ Trường hợp người yêu cầu nộp giấy tờ là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu xuất trình bản chính; nếu người yêu cầu chỉ nộp bản chụp và xuất trình bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và ký vào bản chụp xác nhận về việc đã đối chiếu nội dung giấy tờ đó, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp bản sao có chứng thực giấy tờ đó.
+ Trường hợp pháp luật quy định xuất trình giấy tờ khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra giấy tờ xuất trình, đối chiếu với thông tin trong Tờ khai và trả lại cho người xuất trình, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm bản sao giấy tờ đó. Người tiếp nhận có thể chụp 01 bản giấy tờ xuất trình hoặc ghi lại thông tin của giấy tờ xuất trình để lưu hồ sơ.
+ Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc xác nhận để sử dụng cho việc đăng ký hộ tịch tại Việt Nam phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên; giấy tờ bằng tiếng nước ngoài phải được dịch ra tiếng Việt và công chứng bản dịch hoặc chứng thực chữ ký người dịch theo quy định của pháp luật.
+ Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luật hộ tịch, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch không quy định phải nộp.
 

File mẫu:

- Công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài hoặc người nước ngoài đã đăng ký khai sinh tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam trước ngày 01/01/2016 nhưng Sổ đăng ký khai sinh và bản chính Giấy khai sinh đều bị mất. - Người có yêu cầu còn sống tại thời điểm yêu cầu đăng ký lại khai sinh. - Người yêu cầu có trách nhiệm nộp đầy đủ bản sao giấy tờ, tài liệu có nội dung liên quan đến việc đăng ký lại khai sinh