Thông tin |
Nội dung |
Cơ quan thực hiện |
UBND huyện Tp
|
Địa chỉ cơ quan giải quyết |
|
Lĩnh vực |
Tư pháp |
Cách thức thực hiện |
Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước
|
Số lượng hồ sơ |
01 bộ |
Thời hạn giải quyết |
Trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực.
|
Ðối tượng thực hiện |
Tổ chức |
Kết quả thực hiện |
CHỨNG THỰC CHỮ KÝ NGƯỜI DỊCH LÀ CỘNG TÁC VIÊN DỊCH THUẬT CỦA PHÒNG TƯ PHÁP
|
Lệ phí |
Không quá 10.000 đồng/trường hợp
|
Phí |
Theo QĐ
|
Căn cứ pháp lý |
1 Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
2 Thông tư liên tịch số 92/2008/TTLT-BTC-BTP hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực
3.Quyết định của HĐND hoặc UBND cấp tỉnh/ thành phố về phí và lệ phí.
|
Nộp Hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND thành phố
Tiếp nhận hồ sơ và ghi giấy biên nhận, hẹn ngày trả kết quả (nếu nhận sau 15giờ00 thì trả kết quả vào ngày làm việc kế tiếp)
Thụ lý hồ sơ:Cán bộ tiếp nhận, kiểm tra, chuyển hồ sơ đến người thực hiện chứng thực. Người thực hiện chứng thực kiểm tra giấy tờ do cá nhân có yêu cầu chứng thực xuất trình, nếu thấy đủ giấy tờ theo quy định và giấy tờ, văn bản được dịch không thuộc các trường hợp giấy tờ, văn bản không được dịch để chứng thực chữ ký người dịch thì thực hiện chứng thực
* Khi thực hiện chứng thực, người thực hiện chứng thực phải đối chiếu chữ ký của người dịch trên bản dịch với chữ ký mẫu trước khi thực hiện chứng thực; trường hợp nghi ngờ chữ ký trên bản dịch so với chữ ký mẫu thì yêu cầu người dịch ký trước mặt.
* Ghi đầy đủ lời chứng chứng thực chữ ký người dịch theo mẫu quy định;
* Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan, tổ chức thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.
Đối với bản dịch giấy tờ, văn bản có từ 02 (hai) trang trở lên thì ghi lời chứng vào trang cuối, nếu giấy tờ, văn bản có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
Trình lãnh đạo ký
Cán bộ đóng dấu và vào sổ chứng thực chữ ký
Trả kết qua theo giấy hẹn cho công dân
Thống kê và theo dõi kết quả thực hiện TTHC
Bản dịch và giấy tờ, văn bản cần dịch.
File mẫu:
Giấy tờ, văn bản không được dịch để chứng thực chữ ký người dịch:
+ Giấy tờ, văn bản đã bị tẩy xóa, sửa chữa; thêm, bớt nội dung không hợp lệ.
+ Giấy tờ, văn bản bị hư hỏng, cũ nát không xác định được nội dung.
+ Giấy tờ, văn bản đóng dấu mật của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc không đóng dấu mật nhưng ghi rõ không được dịch.
+ Giấy tờ, văn bản có nội dung quy định tại Khoản 4 Điều 22 của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP
+ Giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc chứng nhận chưa được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định tại Khoản 1 Điều 20 của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP.