TTHC còn lại  Thủ tục chứng thực bản sao từ bản chính giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam liên kết với cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp hoặc chứng nhận

Ký hiệu thủ tục: 2.000843.000.00.00.H38
Lượt xem: 467
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện

UBND thành phố Lào Cai

Địa chỉ cơ quan giải quyết
Lĩnh vực Tư pháp
Cách thức thực hiện

Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước

Số lượng hồ sơ 01 bộ
Thời hạn giải quyết

Tổng thời gian xử lý theo quy định: Thời hạn thực hiện yêu cầu chứng thực phải được bảo đảm ngay trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ. Đối với trường hợp cùng một lúc yêu cầu chứng thực bản sao từ nhiều loại bản chính giấy tờ, văn bản; bản chính có nhiều trang; yêu cầu số lượng nhiều bản sao; nội dung giấy tờ, văn bản phức tạp khó kiểm tra, đối chiếu mà cơ quan, tổ chức thực hiện chứng thực không thể đáp ứng được thời hạn nêu trên thì thời hạn chứng thực được kéo dài thêm không quá 02 (hai) ngày làm việc hoặc có thể dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực. Trường hợp trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo hoặc phải kéo dài thời gian theo quy định thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết quả cho người yêu cầu chứng thực.


Thời gian đăng ký cắt giảm: Không


Thời gian xử lý sau khi cắt giảm: Không


 

Ðối tượng thực hiện Tổ chức
Kết quả thực hiện


CHỨNG THỰC BẢN SAO TỪ BẢN CHÍNH GIẤY TỜ, VĂN BẢN DO CƠ QUAN, TỔ CHỨC CÓ THẨM QUYỀN CỦA NƯỚC NGOÀI; CƠ QUAN, TỔ CHỨC CÓ THẨM QUYỀN CỦA VIỆT NAM LIÊN KẾT VỚI CƠ QUAN, TỔ CHỨC CÓ THẨM QUYỀN CỦA NƯỚC NGOÀI CẤP HOẶC CHỨNG NHẬN

Lệ phí


2.000 đồng/trang; từ trang thứ 3 trở lên thu 1.000 đồng/trang, tối đa thu không quá 200.000 đồng/bản. Trang là căn cứ để thu phí được tính theo trang của bản chính;

Phí


Theo QĐ

Căn cứ pháp lý

+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;


+ Thông tư số 20/2015/TT-BTP ngày 29/12/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;


+ Thông tư số 226/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chứng thực;


 

B1 Nộp hồ sơ Tổ chức, cá nhân Giờ hành chính Theo mục 5.2
B2 - Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ: 
+ Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ theo quy định: Ghi phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ 
+ Trường hợp từ chối: Ghi phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ 
+ Hồ sơ hợp lệ theo quy định: tiếp nhận giải quyết hoặc ghi giấy biên nhận, hẹn ngày trả hồ sơ đối với trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay 
- Chuyển hồ sơ cho Phòng Tư pháp
Cán bộ, công chức Bộ phận “Một cửa” của cấp huyện
 
Ngay sau khi nhận hồ sơ - Mẫu số 01- Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (Thông tư số: 01/2018/TT-VPCP)
- Mẫu số 03 – Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ (Thông tư số: 01/2018/TT-VPCP)
- Mẫu số 02 – Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (Thông tư số: 01/2018/TT-VPCP)
- Mẫu số 5 –Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ 
- Mẫu số 06 – Sổ theo dõi hồ sơ (Thông tư số: 01/2018/TT-VPCP)
B3 Phòng Tư pháp 
- Tiếp nhận hồ sơ. 
- Phân công xử lý Lãnh đạo Phòng Tư pháp Ngay sau khi nhận hồ sơ - Hồ sơ đề nghị 
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ
B4 - Tiếp nhận, thẩm định, kiểm tra hồ sơ: + Trường hợp hồ sơ không đáp ứng yêu cầu, thông báo cho tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ, nêu rõ lý do. + Trường hợp hồ sơ cần giải trình và bổ sung thêm, thông báo cho tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ. + Trường hợp hồ sơ đáp ứng yêu cầu: tiếp nhận hồ sơ Cán bộ, công chức được phân công xử lý hồ sơ Trong ngày nhận hồ sơ - Hồ sơ đề nghị - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - Công văn phúc đáp (nếu có) 
- Thẩm định hồ sơ 
- Đề xuất phương án giải quyết 
- Trình Lãnh đạo Phòng Tư pháp Cán bộ, công chức được phân công xử lý hồ sơ Trong ngày nhận hồ sơ Dự thảo văn bản/tài liệu có liên quan
 
B5 - Lãnh đạo Phòng Tư pháp xét duyệt hồ sơ 
+ Nếu đồng ý: Ký duyệt. 
+Nếu không đồng ý: Chuyển trả lại hồ sơ Lãnh đạo Phòng Tư pháp Trong ngày nhận hồ sơ - Mẫu số 05 – Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (Thông tư số: 01/2018/TT-VPCP)
B6 Trường hợp hồ sơ quá hạn chủ động thông báo bằng văn bản đến Bộ phận “Một cửa” kèm theo văn bản xin lỗi tổ chức, cá nhân và hẹn thời gian trả kết quả - Lãnh đạo Phòng Tư pháp - Cán bộ, công chức được phân công xử lý hồ sơ Giờ hành chính Mẫu số 04: Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả (Thông tư số 01/2018/TTVPCP).
B7 - Phát hành văn bản 
- Chuyển cho Bộ phận “Một cửa” 
- Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân Cán bộ, công chức được phân công xử lý hồ sơ Trong ngày nhận hồ sơ - Kết quả giải quyết TTHC 
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ 
– Sổ theo dõi hồ sơ
B8 - Thống kê và theo dõi 
- Lưu hồ sơ theo quy định - Cán bộ, công chức Bộ phận “Một cửa” của cấp huyện - Cán bộ, công chức được phân công xử lý hồ sơ Giờ hành chính - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ 
- Sổ theo dõi hồ sơ 
- Hồ sơ lưu theo quy định
 

 

Thành phần nộp hồ sơ trực tiếp
- Bản chính giấy tờ, văn bản làm cơ sở để chứng thực bản sao và bản sao cần chứng thực. 
- Trường hợp người yêu cầu chứng thực chỉ xuất trình bản chính thì cơ quan, tổ chức tiến hành chụp từ bản chính để thực hiện chứng thực, trừ trường hợp cơ quan, tổ chức không có phương tiện để chụp. Bản sao, chụp từ bản chính để thực hiện chứng thực phải có đầy đủ các trang đã ghi thông tin của bản chính.
Thành phần nộp hồ sơ trực tuyến (nếu có)
Tập tin chứa thành phần hồ sơ theo mục a
 

File mẫu:

-Bản chính giấy tờ, văn bản cần chứng thực. - Bản chính giấy tờ, văn bản không được dùng làm cơ sở để chứng thực bản sao: + Bản chính bị tẩy xóa, sửa chữa, thêm, bớt nội dung không hợp lệ. + Bản chính bị hư hỏng, cũ nát, không xác định được nội dung. + Bản chính đóng dấu mật của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc không đóng dấu mật nhưng ghi rõ không được sao chụp. + Bản chính có nội dung trái pháp luật, đạo đức xã hội; tuyên truyền, kích động chiến tranh, chống chế độ xã hội chủ nghĩa Việt Nam; xuyên tạc lịch sử của dân tộc Việt Nam; xúc phạm danh dự, nhân phẩm, uy tín của cá nhân, tổ chức; vi phạm quyền công dân. + Bản chính do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc chứng nhận chưa được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định tại Khoản 1 Điều 20 của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP + Giấy tờ, văn bản do cá nhân tự lập nhưng không có xác nhận và đóng dấu của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.