Một phần  Đăng ký lại khai sinh có yếu tố nước ngoài

Ký hiệu thủ tục: 2.000522.000.00.00.H38
Lượt xem: 542
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện

Phòng Tư pháp thành phố

Địa chỉ cơ quan giải quyết
Lĩnh vực Tư pháp
Cách thức thực hiện

Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước

Số lượng hồ sơ 01 bộ
Thời hạn giải quyết


05 ngày làm việc.


Ðối tượng thực hiện Tổ chức
Kết quả thực hiện
Lệ phí


60.000 đồng


Phí


Theo QĐ


Căn cứ pháp lý


- Luật hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch;
- Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch;
- Thông tư số 179/2015/TT-BTC ngày 13/11/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Quyết định số 48/2014/QĐ-UBND ngày 29/9/2014 của UBND tỉnh Lào Cai về việc thu lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Lào Cai.


B1 - Cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật nộp hồ sơ tại Phòng Tư pháp thành phố.
B2 Tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lệ của thành phần hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì ghi giấy biên nhận hẹn ngày.
- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn cho công dân bổ sung đầy đủ thành phần hồ sơ và chuẩn bị lại hồ sơ theo B1.
- Hồ sơ sau khi đã được hướng dẫn theo quy định mà không được bổ sung, hoàn thiện thì người tiếp nhận từ chối tiếp nhận hồ sơ. 
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Phòng Tư pháp kiểm tra, xác minh hồ sơ. 
+ Trường hợp việc đăng ký khai sinh trước đây được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Sở Tư pháp thì Phòng Tư pháp có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân cấp xã/Sở Tư pháp nơi thực hiện việc đăng ký khai sinh trước đây kiểm tra, xác minh về việc lưu giữ sổ hộ tịch. 
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Ủy ban nhân dân/Sở Tư pháp đã đăng ký khai sinh trước đây tiến hành kiểm tra, xác minh và trả lời bằng văn bản về việc còn lưu giữ hoặc không lưu giữ được sổ hộ tịch.
B3 Sau khi kiểm tra, xác minh, nếu thấy hồ sơ đầy đủ, chính xác, đúng quy định của pháp luật thì viết Giấy khai sinh
B4 Báo cáo lãnh đạo phòng kiểm tra nội dung Giấy khai sinh
- Hồ sơ hợp lệ: Trình Lãnh đạo UBND thành phố xem xét.
- Hồ sơ không hợp lệ: Chuyển lại bước 3.
B5 Kiểm tra, xem xét nội dung Giấy khai sinh
- Hồ sơ hợp lệ: Ký Giấy khai sinh và chuyển cho chuyên viên phòng Tư pháp để trả kết quả cho công dân.
 - Hồ sơ không hợp lệ: Chuyển lại Lãnh đạo Phòng Tư pháp xử lý.
- Tiếp nhận Giấy khai sinh 
- Trả kết quả cho công dân, ghi nội dung vào sổ và yêu cầu công dân ký vào sổ Đăng ký khai sinh
- Thống kê và theo dõi.
 

* Giấy tờ phải xuất trình Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu đăng ký lại khai sinh; * Giấy tờ phải nộp - Tờ khai đăng ký lại khai sinh theo mẫu, trong đó có cam đoan của người yêu cầu về việc đã đăng ký khai sinh nhưng không lưu giữ được bản chính Giấy khai sinh. - Bản sao toàn bộ hồ sơ, giấy tờ của người yêu cầu hoặc hồ sơ, giấy tờ, tài liệu khác trong đó có thông tin liên quan đến nội dung khai sinh, gồm: + Bản sao Giấy khai sinh do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp (bản sao được công chứng, chứng thực hợp lệ, bản sao được cấp từ Sổ đăng ký khai sinh); Bản chính hoặc bản sao giấy tờ có giá trị thay thế Giấy khai sinh được cấp trước năm 1945 ở miền Bắc và trước năm 1975 ở miền Nam. + Trường hợp người yêu cầu không có giấy tờ nêu trên thì phải nộp bản sao giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp hợp lệ như: Giấy chứng minh nhân dân, Thẻ căn cước công dân hoặc Hộ chiếu; Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú, giấy tờ chứng minh về nơi cư trú; Bằng tốt nghiệp, Giấy chứng nhận, Chứng chỉ, Học bạ, Hồ sơ học tập do cơ quan đào tạo, quản lý giáo dục có thẩm quyền cấp hoặc xác nhận; Giấy tờ khác có thông tin về họ, chữ đệm, tên, ngày, tháng, năm sinh của cá nhân; Giấy tờ chứng minh quan hệ cha con, mẹ con. Người yêu cầu đăng ký khai sinh có trách nhiệm nộp đầy đủ bản sao các giấy tờ nêu trên (nếu có) và phải cam đoan đã nộp đủ các giấy tờ mình có. Trường hợp người yêu cầu đăng ký khai sinh cam đoan không đúng sự thật, cố ý chỉ nộp bản sao giấy tờ có lợi để đăng ký khai sinh thì việc đăng ký khai sinh không có giá trị pháp lý. * Lưu ý + Trường hợp người yêu cầu nộp giấy tờ là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu xuất trình bản chính; nếu người yêu cầu chỉ nộp bản chụp và xuất trình bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và ký vào bản chụp xác nhận về việc đã đối chiếu nội dung giấy tờ đó, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp bản sao có chứng thực giấy tờ đó. + Trường hợp pháp luật quy định xuất trình giấy tờ khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra giấy tờ xuất trình, đối chiếu với thông tin trong Tờ khai và trả lại cho người xuất trình, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm bản sao giấy tờ đó. Người tiếp nhận có thể chụp 01 bản giấy tờ xuất trình hoặc ghi lại thông tin của giấy tờ xuất trình để lưu hồ sơ. + Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc xác nhận để sử dụng cho việc đăng ký hộ tịch tại Việt Nam phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên; giấy tờ bằng tiếng nước ngoài phải được dịch ra tiếng Việt và công chứng bản dịch hoặc chứng thực chữ ký người dịch theo quy định của pháp luật. + Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luật hộ tịch, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch không quy định phải nộp.

File mẫu:

- Công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài hoặc người nước ngoài đã đăng ký khai sinh tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam trước ngày 01/01/2016 nhưng Sổ đăng ký khai sinh và bản chính Giấy khai sinh đều bị mất. - Người có yêu cầu còn sống tại thời điểm yêu cầu đăng ký lại khai sinh. - Người yêu cầu có trách nhiệm nộp đầy đủ bản sao giấy tờ, tài liệu có nội dung liên quan đến việc đăng ký lại khai sinh

CHÍNH SÁCH MIỄN,GIẢM GIÁ CƯỚC DỊCH VỤ NHẬN GỬI HỒ SƠ, CHUYỂN TRẢ KẾT QUẢ

1.Đối tượng được miễn giá cước dịch vụ nhận gửi hồ sơ, chuyển trả kết quả gồm:       a) Người hoạt động cách mạng trước ngày tổng khởi nghĩa 19 tháng Tám năm 1945.       b) Bà mẹ Việt Nam anh hùng. 2.Đối tượng được giảm 50% giá cước dịch vụ nhận gửi hồ sơ, chuyển trả kết quả gồm:       a) Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng Lao động.       b) Thương binh và người hưởng chính sách như thương binh.       c) Bệnh binh.       d) Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học.       đ) Người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày.       e) Vợ hoặc chồng, con đẻ, mẹ đẻ, bố đẻ của liệt sỹ.       g) Người dân thuộc hộ nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.       h) Người dân ở vùng có điều kiện kinh tế-xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.

MỨC GIÁ CƯỚC

(Ban hành kèm theo Thông tư số 22/2017/TT-BTTTT ngày 29 tháng 9 nãm 2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông) 1.Mức giá cước tối đa dịch vụ gửi nhận hồ sơ: Đơn vị tính: đồng

STT Nấc khối lượng Nội tỉnh Liên tỉnh
Nội quận/thị xã/huyện/thành phố Liên quận/thị xã/huyện/thành phố Nội vùng Vùng 1, vùng 3 đến vùng 2 và ngược lại Vùng 1 đến Vùng 3 và ngược lại
1  Đến 100g 26.000 30.000 30.500 31.000 31.500
2  Trên 100g đến 250g 26.000 30.000 31.000 34.000 38.000
3  Trên 250g đến 500g 26.500 30.500 32.500 38.000 51.000
4  Mỗi 500g tiếp theo 2.200 2.900 3.600 6.300 9.700

2.Mức giá cước tối đa dịch vụ chuyển trả kết quả:

Đơn vị tính: đồng

STT Nấc khối lượng Nội tỉnh Liên tỉnh
Nội quận/thị xã/huyện/thành phố Liên quận/thị xã/huyện/thành phố Nội vùng Vùng 1, vùng 3 đến vùng 2 và ngược lại Vùng 1 đến vùng 3 và ngược lại
1  Đến 100g 26.000 30.000 30.500 31.000 31.500
2  Trên 100g đến 250g 27.000 31.000 32.000 35.000 39.000
3  Trên 250g đến 500g 28.500 32.500 34.500 40.000 53.000
4  Mỗi 500g tiếp theo 2.200 2.900 3.600 6.300 9.700

3.Mức giá cước tối đa dịch vụ nhận gửi hồ sơ và chuyển trả kết quả:

      Mức giá cước tối đa dịch vụ nhận gửi hồ sơ và chuyển trả kết quả bằng mức giá cước tối đa quy định tại mục 1 cộng với mức giá cước tối đa quy định tại mục 2 của Phụ lục này. 4.Quy định về vùng tính giá cước:       - Nội quận/thị xã/huyện/thành phố: Áp dụng đối với các bưu gửi được gửi trong cùng một quận/thị xã/huyện/thành phố trực thuộc tỉnh.       - Liên quận/thị xã/huyện/thành phố: Áp dụng đối với các bưu gửi được gửi giữa các quận/thị xã/huyện/thành phố trực thuộc tỉnh.       - Vùng 1 gồm 29 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương: Hà Giang, Cao Bằng, Lạng Sơn, Bắc Kạn, Tuyên Quang, Lào Cai, Lai Châu, Điện Biên, Sơn La, Yên Bái, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Thái Nguyên, Hà Nội, Bắc Ninh, Bắc Giang, Hải Dương, Quảng Ninh, Hải Phòng, Thái Bình, Hưng Yên, Hà Nam, Hòa Bình, Nam Định, Ninh Bình, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh và Quảng Bình       - Vùng 2 gồm 11 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương: Quản Trị, Thừa Thiên-Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Kom Tum, Gia Lai, Bình Định, Phú Yên, Đắk Lắk và Đắk Nông.       - Vùng 3 gồm 23 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương: Khánh Hòa, Ninh Thuận, Lâm Đồng, Bình Phước, Tây Ninh, Bình Dương, Đồng Nai, Bình Thuận, Bà Rịa-Vũng Tàu, tp.Hồ Chí Minh, Long An, Đồng Tháp, Tiền Giang, Bến Tre, Trà Vinh, Vĩnh Long, Hậu Giang, Cần Thơ, An Giang, Kiên Giang, Sóc Trăng, Bạc Liêu và Cà Mau.