Toàn trình  Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá

Ký hiệu thủ tục: 2.000176.000.00.00.H38
Lượt xem: 1012
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện Sở Công thương
Địa chỉ cơ quan giải quyết
Lĩnh vực Thương mại
Cách thức thực hiện
  • Trực tiếp
  • Trực tuyến
  • Dịch vụ bưu chính
Số lượng hồ sơ 01 bộ
Thời hạn giải quyết
    Trực tiếp
  • 15 Ngày làm việc

    15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ giảm còn 11 ngày theo QĐ số 1090/QĐ-UBND ngày 11/5/2023 của UBND tỉnh Lào Cai

  • Trực tuyến
  • 15 Ngày làm việc

    15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ giảm còn 11 ngày theo QĐ số 1090/QĐ-UBND ngày 11/5/2023 của UBND tỉnh Lào Cai

  • Dịch vụ bưu chính
  • 15 Ngày làm việc

    15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ giảm còn 11 ngày theo QĐ số 1090/QĐ-UBND ngày 11/5/2023 của UBND tỉnh Lào Cai

Ðối tượng thực hiện Tổ chức
Kết quả thực hiện
  • Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá (sửa đổi, bổ sung)
Lệ phí Không
Phí
    Trực tiếp
  • 15 Ngày làm việc
  • 1. Theo quy định tại Thông tư số 44/2020/TT-BCT ngày 26/5/2020 của Bộ Tài chính: Kể từ ngày 26/5/2020 đến hết ngày 31/ 12/ 2020, a) Tại địa bàn thị xã, thành phố: - Tổ chức, doanh nghiệp là: 600.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định. - Hộ kinh doanh, cá nhân là: 200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định. b) Tại các khu vực khác: Mức thu phí thẩm định bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu tại địa bàn thị xã, thành phố. 2. Kể từ ngày 01/01/2021: Thực hiện theo Thông tư số 168/2016/TT-BTC ngày 26/10/2016 a) Tại địa bàn thị xã, thành phố: - Tổ chức, doanh nghiệp là: 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định. - Hộ kinh doanh, cá nhân là: 400.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định. b) Tại các khu vực khác: Mức thu phí thẩm định bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu tại địa bàn thị xã, thành phố
  • Trực tuyến
  • 15 Ngày làm việc
  • 1. Theo quy định tại Thông tư số 44/2020/TT-BCT ngày 26/5/2020 của Bộ Tài chính: Kể từ ngày 26/5/2020 đến hết ngày 31/ 12/ 2020, a) Tại địa bàn thị xã, thành phố: - Tổ chức, doanh nghiệp là: 600.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định. - Hộ kinh doanh, cá nhân là: 200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định. b) Tại các khu vực khác: Mức thu phí thẩm định bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu tại địa bàn thị xã, thành phố. 2. Kể từ ngày 01/01/2021: Thực hiện theo Thông tư số 168/2016/TT-BTC ngày 26/10/2016 a) Tại địa bàn thị xã, thành phố: - Tổ chức, doanh nghiệp là: 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định. - Hộ kinh doanh, cá nhân là: 400.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định. b) Tại các khu vực khác: Mức thu phí thẩm định bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu tại địa bàn thị xã, thành phố
  • Dịch vụ bưu chính
  • 15 Ngày làm việc
  • 1. Theo quy định tại Thông tư số 44/2020/TT-BCT ngày 26/5/2020 của Bộ Tài chính: Kể từ ngày 26/5/2020 đến hết ngày 31/ 12/ 2020, a) Tại địa bàn thị xã, thành phố: - Tổ chức, doanh nghiệp là: 600.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định. - Hộ kinh doanh, cá nhân là: 200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định. b) Tại các khu vực khác: Mức thu phí thẩm định bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu tại địa bàn thị xã, thành phố. 2. Kể từ ngày 01/01/2021: Thực hiện theo Thông tư số 168/2016/TT-BTC ngày 26/10/2016 a) Tại địa bàn thị xã, thành phố: - Tổ chức, doanh nghiệp là: 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định. - Hộ kinh doanh, cá nhân là: 400.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định. b) Tại các khu vực khác: Mức thu phí thẩm định bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu tại địa bàn thị xã, thành phố
Căn cứ pháp lý
  • Nghị định 106/2017/NĐ-CP Số: 106/2017/NĐ-CP

  • Luật 09/2012/QH13 Số: 09/2012/QH13

  • Thông tư 28/2019/TT-BCT Số: 28/2019/TT-BCT

  • Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá Số: 67/2013/NĐ-CP

  • 168/2016/TT-BTC Số: 168/2016/TT-BTC

  • Sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương Số: 08/2018/NĐ-CP

  • Thông tư 57/2018/TT-BCT Số: 57/2018/TT-BCT

  • Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá Số: 21/2013/TT-BCT

  • Thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá gửi 01 bộ hồ sơ về Sở Công Thương.

  • Sở Công Thương kiểm tra và tiếp nhận hồ sơ của thương nhân

  • Sở Công Thương tiến hành thẩm định hồ sơ và các điều kiện cần thiết để cấp phép hoặc từ chối cấp phép.

Tên giấy tờMẫu đơn, tờ khaiSố lượng
- Báo cáo kết quả kinh doanh của doanh nghiệp; Bản chính: 1Bản sao: 0
- Bản sao Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá đã được cấp; Bản chính: 0Bản sao: 1
- Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá Bản chính - theo mẫu Phụ lục 44 Thông tư số 57/2018/TT-BCT; Phụ lục 44.docx Bản chính: 1Bản sao: 0
Các tài liệu chứng minh nhu cầu sửa đổi, bổ sung Bản chính: 1Bản sao: 1

File mẫu:

a) Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật ; b) Địa điểm kinh doanh không vi phạm quy định về địa điểm không được bán thuốc lá theo quy định tại Khoản 2 Điều 25 (Bán thuốc lá) Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá năm 2012; c) Có hệ thống bán buôn sản phẩm thuốc lá trên địa bàn tỉnh nơi thương nhân đặt trụ sở chính (tối thiểu phải từ 02 thương nhân bán lẻ sản phẩm thuốc lá trở lên); d) Có văn bản giới thiệu của Nhà cung cấp sản phẩm thuốc lá hoặc của các thương nhân phân phối sản phẩm thuốc lá ghi rõ địa bàn dự kiến kinh doanh;