Toàn trình  Cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu thuộc thẩm quyền cấp của Sở Công Thương

Ký hiệu thủ tục: 2.000674.000.00.00.H38
Lượt xem: 675
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện Sở Công thương
Địa chỉ cơ quan giải quyết
Lĩnh vực Thương mại
Cách thức thực hiện
  • Trực tiếp
  • Trực tuyến
  • Dịch vụ bưu chính
Số lượng hồ sơ 01 bộ
Thời hạn giải quyết
    Trực tiếp
  • 30 Ngày làm việc

    Ba mươi (30) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, giảm còn 21 ngày theo QĐ số 1090/QĐ-UBND ngày 11/5/2023 của UBND tỉnh Lào Cai

  • Trực tuyến
  • 30 Ngày làm việc

    Ba mươi (30) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, giảm còn 21 ngày theo QĐ số 1090/QĐ-UBND ngày 11/5/2023 của UBND tỉnh Lào Cai

  • Dịch vụ bưu chính
  • 30 Ngày làm việc

    Ba mươi (30) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, giảm còn 21 ngày theo QĐ số 1090/QĐ-UBND ngày 11/5/2023 của UBND tỉnh Lào Cai

Ðối tượng thực hiện Tổ chức
Kết quả thực hiện
  • Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu
Lệ phí Không
Phí
    Trực tiếp
  • 30 Ngày làm việc
  • 1. Kể từ ngày 01/01/2022 đến hết ngày 30/6/2022 (thực hiện theo Thông tư số 120/2021/TT-BTC ngày 24/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính): Mức thu bằng 50% mức thu phí quy định tại Thông tư số 168/2016/TT-BTC ngày 26/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
  • Trực tuyến
  • 30 Ngày làm việc
  • 1. Kể từ ngày 01/01/2022 đến hết ngày 30/6/2022 (thực hiện theo Thông tư số 120/2021/TT-BTC ngày 24/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính): Mức thu bằng 50% mức thu phí quy định tại Thông tư số 168/2016/TT-BTC ngày 26/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
  • Dịch vụ bưu chính
  • 30 Ngày làm việc
  • 1. Kể từ ngày 01/01/2022 đến hết ngày 30/6/2022 (thực hiện theo Thông tư số 120/2021/TT-BTC ngày 24/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính): Mức thu bằng 50% mức thu phí quy định tại Thông tư số 168/2016/TT-BTC ngày 26/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Căn cứ pháp lý
  • Thông tư 38/2014/TT-BCT Số: 38/2014/TT-BCT

  • Nghị định 83/2014/NĐ-CP Số: 83/2014/NĐ-CP

  • 168/2016/TT-BTC Số: 168/2016/TT-BTC

  • Thông tư 17/2021/TT-BCT Số: 17/2021/TT-BCT

  • Nghị định 95/2021/NĐ-CP Số: 95/2021/NĐ-CP

  • - Thương nhân gửi một (01) bộ hồ sơ về Sở Công Thương. - Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương nhân, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung. - Trong thời hạn ba mươi (30) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm xem xét, thẩm định và cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu theo Mẫu số 8 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 83/2014/NĐ-CP cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp Giấy xác nhận, Sở Công Thương phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Tên giấy tờMẫu đơn, tờ khaiSố lượng
- Bản gốc văn bản xác nhận của thương nhân cung cấp xăng dầu cho tổng đại lý có thời hạn tối thiểu một (01) năm, trong đó ghi rõ chủng loại xăng dầu. Bản chính: 1Bản sao: 0
- Bản kê cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ kinh doanh xăng dầu theo quy định tại Khoản 2 và 3 Điều 16 Nghị định số 83/2014/NĐ-CP (được sửa đổi bổ sung theo quy định tại khoản 13 Điều 1 Nghị định số 95/2021/NĐ-CP), kèm theo các tài liệu chứng minh; Bản chính: 1Bản sao: 1
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; Bản chính: 0Bản sao: 1
- Bản sao giấy tờ chứng minh đào tạo nghiệp vụ của cán bộ quản lý, nhân viên trực tiếp kinh doanh theo quy định tại Khoản 5 Điều 16 Nghị định số 83/2014/NĐ-CP; Bản chính: 0Bản sao: 1
- Danh sách hệ thống phân phối xăng dầu của thương nhân theo quy định tại khoản 4 Điều 16 Nghị định số 83/2014/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 13 Điều 1 Nghị định số 95/2021/NĐ-CP), kèm theo các tài liệu chứng minh; Bản chính: 1Bản sao: 0
- Đơn đề nghị cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu theo Mẫu số 7 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 83/2014/NĐ-CP; Mẫu số 7.doc Bản chính: 1Bản sao: 0
a) Đối với trường hợp cấp mới, hồ sơ gồm: Bản chính: 0Bản sao: 0
b) Trường hợp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu hết hiệu lực thi hành, thương nhân phải lập hồ sơ như đối với trường hợp cấp mới quy định tại điểm a khoản 3 Điều 17 Nghị định số 83/2014/NĐ-CP và gửi về cơ quan có thẩm quyền trước ít nhất ba mươi (30) ngày làm việc, trước khi Giấy xác nhận hết hiệu lực. Bản chính: 0Bản sao: 0

File mẫu:

- Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật, trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có đăng ký kinh doanh xăng dầu. - Có kho, bể chứa xăng dầu dung tích tối thiểu hai nghìn mét khối (2.000 m3), thuộc sở hữu của doanh nghiệp hoặc thuê sử dụng của thương nhân kinh doanh xăng dầu từ năm (05) năm trở lên. - Có phương tiện vận tải xăng dầu thuộc sở hữu của doanh nghiệp hoặc thuê sử dụng của thương nhân kinh doanh xăng dầu từ năm (05) năm trở lên. - Có hệ thống phân phối xăng dầu: tối thiểu năm (05) cửa hàng bán lẻ xăng dầu thuộc sở hữu hoặc thuê với thời hạn thuê từ năm (05) năm trở lên, trong đó có ít nhất ba (03) cửa hàng thuộc sở hữu; tối thiểu mười (10) cửa hàng bán lẻ xăng dầu thuộc các đại lý được cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu theo quy định tại Điều 25 Nghị định số 83/2014/NĐ-CP và khoản 20 Điều 1 Nghị định số 95/2021/NĐ-CP. - Cán bộ quản lý, nhân viên trực tiếp kinh doanh phải được đào tạo, huấn luyện và có chứng chỉ đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ về phòng cháy, chữa cháy và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật hiện hành.