Toàn trình  Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm do Sở Công Thương thực hiện

Ký hiệu thủ tục: CN_0057
Lượt xem: 546
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện

Sở Công Thương

Địa chỉ cơ quan giải quyết
Lĩnh vực Công nghiệp
Cách thức thực hiện

- Nộp trực tiếp tại bộ phận một cửa Sở Công Thương hoặc qua đường bưu điện.

Số lượng hồ sơ 01 bộ
Thời hạn giải quyết


1.Trường hợp cấp lại do Giấy chứng nhận bị mất hoặc bị hỏng: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ
2. Trường hợp cơ sở cấp lại do cơ sở thay đổi vị trí địa lý của địa điểm sản xuất, thay đổi, bổ sung quy trình sản xuất và khi Giấy chứng nhận hết hiệu lực: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ hợp lệ.
3. Trường hợp cấp lại do cơ sở có thay đổi tên cơ sở, chủ cơ sở hoặc người được ủy quyền, địa chỉ nhưng không thay đổi vị trí địa lý và toàn bộ quy trình sản xuất: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ


Ðối tượng thực hiện Tổ chức
Kết quả thực hiện


Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm


Lệ phí


1.Trường hợp cấp lại do Giấy chứng nhận bị mất hoặc bị hỏng - Lệ phí cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm: 150.000đ/lần 2. Trường hợp cơ sở cấp lại do cơ sở thay đổi vị trí địa lý của địa điểm sản xuất, thay đổi, bổ sung quy trình sản xuất và khi Giấy chứng nhận hết hiệu lực - Lệ phí cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm: 150.000đ/lần - Phí thẩm xét hồ sơ: 500.000đ/ hồ sơ. - Phí thẩm định cơ sở sản xuât thực phẩm, gồm: + Cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ: 1.000.000 đồng/lần/cơ sở + Cơ sở sản xuất thực phẩm doanh thu ≤ 100 triệu đồng/tháng: 2.000.000 đồng/1 lần/cơ sở. + Cơ sở sản xuất thực phẩm doanh thu > 100 triệu đồng/tháng: 2.000.000 đồng/1 lần/cơ sở. 3. Trường hợp cấp lại do cơ sở có thay đổi tên cơ sở, chủ cơ sở hoặc người được ủy quyền, địa chỉ nhưng không thay đổi vị trí địa lý và toàn bộ quy trình sản xuất: - Lệ phí cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm: 150.000đ/lần


Phí


Theo QĐ


Căn cứ pháp lý


- Luật an toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 ngày 17/6/2010;
- Nghị định 38/2012/NĐ-CP ngày 25/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn thực phẩm;
- Thông tư số 58/2014/TT-BCT ngày 22/12/2014 của Bộ Công Thương Quy định cấp, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương;
- Thông tư 149/2013/TT-BTC ngày 29/10/2013 của Bộ Tài Chính Quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý an toàn vệ sinh thực phẩm
 


Các cơ sở sản xuất thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương đăng ký đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ quan cấp giấy chứng nhận.
Các cơ sở sản xuất thực phẩm quy định tại Khoản 2 Điều 6 Thông tư số 58/2014/TT-BCT ngày 22/12/2014 của Bộ Công Thương về quy định cấp, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho Sở Công Thương.
+ Trường hợp cấp lại do Giấy chứng nhận bị mất hoặc bị hỏng
Trong trường hợp 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn đề nghị hợp lệ, căn cứ hồ sơ lưu, cơ quan có thẩm quyền đã cấp Giấy chứng nhận xem xét và cấp lại, trường hợp từ chối cấp lại, phải có văn bản thông báo nêu rõ lý do.
+ Trường hợp cấp lại do cơ sở bị thay đổi vị trí địa lý của địa điểm sản xuất, kinh doanh; Thay đổi, bổ sung quy trình sản xuất, mặt hàng kinh doanh và khi Giấy chứng nhận hết hiệu lực.
Thủ tục, quy trình cấp lại Giấy chứng nhận thực hiện như trường hợp cấp lần đầu.
+ Trường hợp cấp lại do cơ sở có thay đổi tên cơ sở, chủ cơ sở hoặc người được ủy quyền, địa chỉ nhưng không thay đổi vị trí địa lý và toàn bộ quy trình sản xuất, mặt hàng kinh doanh.
Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn đề nghị hợp lệ, căn cứ hồ sơ lưu, cơ quan có thẩm quyền đã cấp Giấy chứng nhận xem xét và cấp lịa, trường hợp từ chối cấp lại, phải có văn bản thông báo nêu rõ lý do.
 

1.Trường hợp cấp lại do Giấy chứng nhận bị mất hoặc bị hỏng: Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo mẫu 1c 2. Trường hợp cấp lại do cơ sở thay đổi vị trí địa lý của địa điểm sản xuất, thay đổi, bổ sung quy trình sản xuất và khi Giấy chứng nhận hết hiệu lực: a. Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo mẫu 1c; b. Bản sao có xác nhận của cơ sở Giấy chứng nhận ĐKKD, Giấy chứng nhận đăng kí doanh nghiệp, hoặc giấy chứng nhận đầu tư có ngành nghề sản xuất thực phẩm. c. Bản thuyết minh về cơ sở vật chất theo mẫu 2a d. Bản sao có xác nhận của cơ sở Giấy xác nhận kiến thức về an toàn vệ sinh thực phẩm của chủ cơ sở, người trực tiếp sản xuất thực phẩm e. Bản sao có xác nhận của cơ sở Giấy xác nhận đủ điều kiện sức khoẻ của chủ cơ sở và của người trực tiếp sản xuất thực phẩm 3. Trường hợp cấp lại do cơ sở có thay đổi tên cơ sở, chủ cơ sở hoặc người được ủy quyền, địa chỉ nhưng không thay đổi vị trí địa lý và toàn bộ quy trình sản xuất: a. Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (theo mẫu 1c); b. Bản sao có xác nhận của cơ sở Giấy Chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đã được cấp c. Bản sao có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền văn bản, tài liệu chứng minh sự thay đổi. b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)

File mẫu:

  • Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo mẫu 1c Tải về In ấn
  • Bản thuyết minh về cơ sở vật chất theo mẫu 2a Tải về In ấn

1.Điều kiện chung: Cơ sở sản xuất thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương bao gồm: cơ sở sản xuất các loại rượu, bia, nước giải khát, sữa chế biến, dầu thực vật, sản phẩm chế biến bột, tinh bột, bánh, mứt, kẹo, dụng cụ, vật liệu bao gói chuyên dụng gắn liền và chỉ sử dụng cho các sản phẩm thực phẩm. 2. Điều kiện riêng Cơ sở sản xuất các sản phẩm thực phẩm có công suất thiết kế: Rượu: Dưới 3 triệu lít sản phẩm /năm Bia: Dưới 50 triệu lít sản phẩm /năm Nước giải khát: Dưới 20 triệu lít sản phẩm /năm Sữa chế biến: Dưới 20 triệu lít sản phẩm /năm Dầu thực vật: Dưới 50 ngàn tấn sản phẩm /năm Bánh kẹo: Dưới 20 ngàn tấn sản phẩm /năm Bột và tinh bột: Dưới 100 ngàn tấn sản phẩm /năm Dụng cụ, vật liệu bao gói chuyên dụng gắn liền và chỉ sử dụng cho các sản phẩm thực phẩm trên