Một phần  Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động giám định cổ vật

Ký hiệu thủ tục: 1.001106.000.00.00.H38
Lượt xem: 959
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Văn hóa – Thể thao và Du lịch. - Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Văn hóa – Thể thao và Du lịch.  

Địa chỉ cơ quan giải quyết
Lĩnh vực Di sản văn hóa
Cách thức thực hiện

Gửi hồ sơ trực tiếp tại bộ phận “Một cửa” - Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc qua đường bưu điện đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Lào Cai

Số lượng hồ sơ 01 bộ
Thời hạn giải quyết


15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.


Ðối tượng thực hiện Tổ chức
Kết quả thực hiện


Giấy chứng nhận.


Lệ phí


Cơ sở giám định cổ vật nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động giám định cổ vật theo quy định của Bộ Tài chính tại thời điểm đề nghị cấp.


Phí


Cơ sở giám định cổ vật nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động giám định cổ vật theo quy định của Bộ Tài chính tại thời điểm đề nghị cấp.


Căn cứ pháp lý


- Luật Di sản văn hóa số 28/2001/QH10 ngày 29/6/2001. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2002.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18/06/2009. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2010.
- Nghị định số 98/2010/NĐ-CP của Chính phủ ngày 21/09/2010 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Di sản văn hóa số 28/2001/QH10 ngày 29/06/2001 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18/06/2009. Có hiệu lực từ ngày 06/11/2010.
- Thông tư số 22/2011/TT-BVHTTDL ngày 30/12/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về điều kiện thành lập và hoạt động của cơ sở giám định cổ vật. Có hiệu lực từ ngày 15/02/2012.


Bước 1: 
- Cơ sở giám định cổ vật chuẩn bị đủ hồ sơ theo quy định và nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận “Một cửa” - Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc gửi qua đường bưu điện theo địa chỉ: Sở VHTTDL tỉnh Lào Cai, trụ sở khối IV, đường 30-4, Phường Bắc Lệnh, thành phố Lào Cai tỉnh Lào Cai. 
-Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: 
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn trực tiếp để người đến nộp hồ sơ làm lại. 
- Viết giấy hẹn ngày trả kết quả.
Bước 2: Bộ phận tiếp nhận chuyển hồ sơ lên Phòng Di sản văn hoá
Bước 3: Trả Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động giám định cổ vật, trong trường hợp từ chối phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Thời gian: Sáng từ 8h00 đến 11h00 - Chiều từ 14h00 đến 16h30' từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần( trừ ngày lễ)
 

- Thành phần hồ sơ: (1) Đơn đăng ký và đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động giám định cổ vật (mẫu 1 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 22/2011/TT-BVHTTDL ngày 30/12/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về điều kiện thành lập và hoạt động của cơ sở giám định cổ vật); (2) Bản sao quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có giá trị pháp lý; (3) Sơ yếu lý lịch của người đại diện theo pháp luật của cơ sở giám định cổ vật đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động giám định cổ vật; (4) Danh sách kèm theo lý lịch khoa học của các chuyên gia; bản sao (có chứng thực) bằng tốt nghiệp đại học hoặc sau đại học, giấy xác nhận thời gian đã qua thực tế hoạt động chuyên môn của các chuyên gia (do cơ quan, tổ chức nơi người đó đang hoặc đã công tác cấp) quy định tại khoản 4 Điều 5 Thông tư số 22/2011/TT-BVHTTDL ngày 30/12/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về điều kiện thành lập và hoạt động của cơ sở giám định cổ vật; (5) Bản sao (có chứng thực) quyết định tuyển dụng hoặc hợp đồng lao động không xác định thời hạn giữa cơ sở giám định cổ vật và các chuyên gia; (6) Bản sao các giấy tờ chứng minh về trụ sở (có chứng thực), danh mục, trang thiết bị, phương tiện để thực hiện giám định; (7) Danh mục các nguồn tài liệu về cổ vật quy định tại khoản 3 Điều 5 Thông tư số 22/2011/TT-BVHTTDL ngày 30/12/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về điều kiện thành lập và hoạt động của cơ sở giám định cổ vật. - Số lượng hồ sơ : 01 (bộ).

File mẫu:

  • Đơn đăng ký và đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động giám định cổ vật (mẫu 1 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 22/2011/TT-BVHTTDL ngày 30/12/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về điều kiện thành lập và hoạt động của cơ sở giám định cổ vật) Tải về In ấn

- Có trụ sở, kho lưu trữ, bảo quản hiện vật giám định. - Có trang thiết bị, phương tiện cần thiết để thực hiện giám định. - Có nguồn tài liệu về cổ vật để tham khảo, phục vụ cho hoạt động giám định cổ vật. - Có từ 05 chuyên gia trở lên thuộc các ngành khoa học lịch sử, hóa học, vật lý học, có đủ năng lực hành vi dân sự; trong đó có ít nhất 03 chuyên gia đáp ứng đủ các dđiều kiện sau: + Có trình độ Đại học trở lên chuyên ngành bảo tàng, khảo cổ, Hán nôm và các chuyên ngành khác có liên quan đến giám định cổ vật; + Đã qua thực tế hoạt động chuyên môn từ 05 năm trở lên ở chuyên ngành đã học.

CHÍNH SÁCH MIỄN,GIẢM GIÁ CƯỚC DỊCH VỤ NHẬN GỬI HỒ SƠ, CHUYỂN TRẢ KẾT QUẢ

1.Đối tượng được miễn giá cước dịch vụ nhận gửi hồ sơ, chuyển trả kết quả gồm:       a) Người hoạt động cách mạng trước ngày tổng khởi nghĩa 19 tháng Tám năm 1945.       b) Bà mẹ Việt Nam anh hùng. 2.Đối tượng được giảm 50% giá cước dịch vụ nhận gửi hồ sơ, chuyển trả kết quả gồm:       a) Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng Lao động.       b) Thương binh và người hưởng chính sách như thương binh.       c) Bệnh binh.       d) Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học.       đ) Người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày.       e) Vợ hoặc chồng, con đẻ, mẹ đẻ, bố đẻ của liệt sỹ.       g) Người dân thuộc hộ nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.       h) Người dân ở vùng có điều kiện kinh tế-xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.

MỨC GIÁ CƯỚC

(Ban hành kèm theo Thông tư số 22/2017/TT-BTTTT ngày 29 tháng 9 nãm 2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông) 1.Mức giá cước tối đa dịch vụ gửi nhận hồ sơ: Đơn vị tính: đồng

STT Nấc khối lượng Nội tỉnh Liên tỉnh
Nội quận/thị xã/huyện/thành phố Liên quận/thị xã/huyện/thành phố Nội vùng Vùng 1, vùng 3 đến vùng 2 và ngược lại Vùng 1 đến Vùng 3 và ngược lại
1  Đến 100g 26.000 30.000 30.500 31.000 31.500
2  Trên 100g đến 250g 26.000 30.000 31.000 34.000 38.000
3  Trên 250g đến 500g 26.500 30.500 32.500 38.000 51.000
4  Mỗi 500g tiếp theo 2.200 2.900 3.600 6.300 9.700

2.Mức giá cước tối đa dịch vụ chuyển trả kết quả:

Đơn vị tính: đồng

STT Nấc khối lượng Nội tỉnh Liên tỉnh
Nội quận/thị xã/huyện/thành phố Liên quận/thị xã/huyện/thành phố Nội vùng Vùng 1, vùng 3 đến vùng 2 và ngược lại Vùng 1 đến vùng 3 và ngược lại
1  Đến 100g 26.000 30.000 30.500 31.000 31.500
2  Trên 100g đến 250g 27.000 31.000 32.000 35.000 39.000
3  Trên 250g đến 500g 28.500 32.500 34.500 40.000 53.000
4  Mỗi 500g tiếp theo 2.200 2.900 3.600 6.300 9.700

3.Mức giá cước tối đa dịch vụ nhận gửi hồ sơ và chuyển trả kết quả:

      Mức giá cước tối đa dịch vụ nhận gửi hồ sơ và chuyển trả kết quả bằng mức giá cước tối đa quy định tại mục 1 cộng với mức giá cước tối đa quy định tại mục 2 của Phụ lục này. 4.Quy định về vùng tính giá cước:       - Nội quận/thị xã/huyện/thành phố: Áp dụng đối với các bưu gửi được gửi trong cùng một quận/thị xã/huyện/thành phố trực thuộc tỉnh.       - Liên quận/thị xã/huyện/thành phố: Áp dụng đối với các bưu gửi được gửi giữa các quận/thị xã/huyện/thành phố trực thuộc tỉnh.       - Vùng 1 gồm 29 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương: Hà Giang, Cao Bằng, Lạng Sơn, Bắc Kạn, Tuyên Quang, Lào Cai, Lai Châu, Điện Biên, Sơn La, Yên Bái, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Thái Nguyên, Hà Nội, Bắc Ninh, Bắc Giang, Hải Dương, Quảng Ninh, Hải Phòng, Thái Bình, Hưng Yên, Hà Nam, Hòa Bình, Nam Định, Ninh Bình, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh và Quảng Bình       - Vùng 2 gồm 11 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương: Quản Trị, Thừa Thiên-Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Kom Tum, Gia Lai, Bình Định, Phú Yên, Đắk Lắk và Đắk Nông.       - Vùng 3 gồm 23 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương: Khánh Hòa, Ninh Thuận, Lâm Đồng, Bình Phước, Tây Ninh, Bình Dương, Đồng Nai, Bình Thuận, Bà Rịa-Vũng Tàu, tp.Hồ Chí Minh, Long An, Đồng Tháp, Tiền Giang, Bến Tre, Trà Vinh, Vĩnh Long, Hậu Giang, Cần Thơ, An Giang, Kiên Giang, Sóc Trăng, Bạc Liêu và Cà Mau.