TTHC còn lại  Thủ tục giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất đối với dự án không phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt; dự án không phải cấp giấy chứng nhận đầu tư; trường hợp không phải lập dự án đầu tư xây dựng công trình mà người xin giao đất, thuê đất là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao

Ký hiệu thủ tục: 1.002040.000.00.00.H38
Lượt xem: 1397
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện

- Cơ quan thực hiện thủ tục: Sở Tài nguyên và Môi trường. - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh - Cơ quan phối hợp: Các Sở, ban ngành và các phòng ban có liên quan; UBND cấp huyện, cấp xã có liên quan.

Địa chỉ cơ quan giải quyết
Lĩnh vực Đất đai
Cách thức thực hiện

Nộp hồ sơ tại bộ phận “Một cửa” - Sở Tài nguyên và Môi trường. Địa chỉ: Tầng 1, tòa nhà khối 7, đại lộ Trần Hưng Đạo, phường Nam Cường, TP Lào Cai, tỉnh Lào Cai.

Số lượng hồ sơ 01 bộ
Thời hạn giải quyết


- Thành phần hồ sơ gồm:
+ Đơn xin giao đất, cho thuê đất.
+ Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo chính thửa đất (Sở tài nguyên và môi trường có trách nhiệm cung cấp trích lục bản đồ địa chính thửa đất đối với những nơi đã có bản đồ địa chính hoặc thực hiện trích đó địa chính thửa đất theo yêu cầu của người xin giao đất, thuê đất).
+ Bản sao bản thuyết minh dự án đầu tư đối với dự án không phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt, dự án không phải cấp giấy chứng nhận đầu tư.
+ Bản sao báo cáo kinh tế - kỹ thuật đối với trường hợp không phải lập dự án đầu tư xây dựng công trình.
+ Báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình tôn giáo đối với trường hợp xin giao đất cho cơ sở tôn giáo.
+ Văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất; văn bản thẩm định điều kiện giao đất, cho thuê đất đối với trường hợp giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc để cho thuê hoặc để bán kết hợp cho thuê theo quy định của pháp luật về nhà ở; dự án đầu tư kinh doanh bất động sản gắn với quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản; dự án sản xuất, kinh doanh không sử dụng vốn từ ngân sách nhà nước.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

Ðối tượng thực hiện Tổ chức
Kết quả thực hiện


- Quyết định giao đất (đối với trường hợp giao đất).
- Quyết định cho thuê đất, hợp đồng thuê đất (đối với trường hợp thuê đất).
- Giao đất trên thực địa và trao Giấy chứng nhận cho người được giao đất, cho thuê đất.

Lệ phí


Lệ phí địa chính:



Đối với cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất: 500.000 đồng/ GCN. Đối với GCNQSD đất ( không có nhà và tài sản gắn liền với đất cấp mới 100.000 đồng/GCN.



*Phí thẩm định hồ sơ cấp GCNQSD đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai:



a) Đối với trường hợp cấp mới GCNQSD đất sản xuất, kinh doanh.



- Quy mô diện tích <=5000m2 : 1.000.000 đồng/ hồ sơ;



- 0,5 ha



- 1 ha < quy mô diện tích < = 3 ha : 3.000.000 đồng/ hồ sơ;



- 3 ha < Quy mô diện tích < = 5 ha : 4.000.000 đồng / hồ sơ;



- 5 ha < Quy mô diện tích < = 10 ha : 5.000.000 đồng / hồ sơ;



- 10 ha < Quy mô diện tích < = 20 ha : 6.000.000 đồng / hồ sơ;



-Quy mô diện tích > 20 ha : 7.500.000 đồng / hồ sơ;



Nếu trường hợp cấp đổi, cấp lại GCNQSD đất mức thu bằng 50% cấp mới.



b) Đối với trường hợp chuyển quyền sở hữu nhà, gắn liền với quyền sử dụng đất



- Hồ sơ chuyển mục đích sử dụng đất : 2.000.000 đồng / hồ sơ;



- Hồ sơ chuyển quyền sở hữu nhà, gắn liền với quyền sử dụng đất: 400.000 đồng/ hồ sơ;



- Hồ sơ chuyển quyền sử dụng đất không có tài sản gắn liền với quyền sử dụng đất: 300.000 đồng/ hồ sơ;



* Giá dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính ở những nơi chưa có bản đồ địa  chính tọa độ trên địa bàn tỉnh Lào Cai:



1- Diện tích dưới 100 m2



-         Đất đô thị :                          2.038.000 đồng / thửa.



-         Đất ngoài khu vực đô thị :   1.364.000 đồng / thửa.



2- Từ 100 m2  đến 300m2



-         Đất đô thị :                          2.420.000 đồng / thửa.



-         Đất ngoài khu vực đô thị :   1.618.000 đồng / thửa.



3- Từ 300 m2  đến 500m2



-         Đất đô thị :                          2.565.000 đồng / thửa.



-         Đất ngoài khu vực đô thị :   1.721.000 đồng / thửa.



4- Từ 500 m2  đến 1000m2



-         Đất đô thị :                          3.141.000 đồng / thửa.



-         Đất ngoài khu vực đô thị :   2.095.000 đồng / thửa.



5- Từ 1000 m2  đến 3000m2



-         Đất đô thị :                          4.312.000 đồng / thửa.



-         Đất ngoài khu vực đô thị :    2.871.000 đồng / thửa.



6- Từ 3000 m2  đến 10.000m2



-         Đất đô thị :                          6.622.000 đồng / thửa.



-         Đất ngoài khu vực đô thị :    4.428.000 đồng / thửa.



7- Từ 1 ha  đến 10 ha



-         Đất đô thị :                          7.947.000 đồng / thửa.



-         Đất ngoài khu vực đô thị :  5.314.000 đồng / thửa.



8- Từ 10 ha  đến 50 ha



-         Đất đô thị :                          8.609.000 đồng / thửa.



-         Đất ngoài khu vực đô thị :    5.757.000 đồng / thửa.



9- Từ 50 ha  đến 100 ha



-         Đất đô thị :                          9.271.000 đồng / thửa.



-         Đất ngoài khu vực đô thị :    6.200.000 đồng / thửa.



10- Từ 100 ha  đến 500 ha



-         Đất đô thị :                          10.596.000 đồng / thửa.



-         Đất ngoài khu vực đô thị :     7.085.000 đồng / thửa.



11- Từ 500 ha  đến 1000 ha



-         Đất đô thị :                          11.920.000 đồng / thửa.



Đất ngoài khu vực đô thị :     7.971.000 đồng / thửa.


Phí


Lệ phí địa chính:



Đối với cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất: 500.000 đồng/ GCN. Đối với GCNQSD đất ( không có nhà và tài sản gắn liền với đất cấp mới 100.000 đồng/GCN.



*Phí thẩm định hồ sơ cấp GCNQSD đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai:



a) Đối với trường hợp cấp mới GCNQSD đất sản xuất, kinh doanh.



- Quy mô diện tích <=5000m2 : 1.000.000 đồng/ hồ sơ;



- 0,5 ha



- 1 ha < quy mô diện tích < = 3 ha : 3.000.000 đồng/ hồ sơ;



- 3 ha < Quy mô diện tích < = 5 ha : 4.000.000 đồng / hồ sơ;



- 5 ha < Quy mô diện tích < = 10 ha : 5.000.000 đồng / hồ sơ;



- 10 ha < Quy mô diện tích < = 20 ha : 6.000.000 đồng / hồ sơ;



-Quy mô diện tích > 20 ha : 7.500.000 đồng / hồ sơ;



Nếu trường hợp cấp đổi, cấp lại GCNQSD đất mức thu bằng 50% cấp mới.



b) Đối với trường hợp chuyển quyền sở hữu nhà, gắn liền với quyền sử dụng đất



- Hồ sơ chuyển mục đích sử dụng đất : 2.000.000 đồng / hồ sơ;



- Hồ sơ chuyển quyền sở hữu nhà, gắn liền với quyền sử dụng đất: 400.000 đồng/ hồ sơ;



- Hồ sơ chuyển quyền sử dụng đất không có tài sản gắn liền với quyền sử dụng đất: 300.000 đồng/ hồ sơ;



* Giá dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính ở những nơi chưa có bản đồ địa  chính tọa độ trên địa bàn tỉnh Lào Cai:



1- Diện tích dưới 100 m2



-         Đất đô thị :                          2.038.000 đồng / thửa.



-         Đất ngoài khu vực đô thị :   1.364.000 đồng / thửa.



2- Từ 100 m2  đến 300m2



-         Đất đô thị :                          2.420.000 đồng / thửa.



-         Đất ngoài khu vực đô thị :   1.618.000 đồng / thửa.



3- Từ 300 m2  đến 500m2



-         Đất đô thị :                          2.565.000 đồng / thửa.



-         Đất ngoài khu vực đô thị :   1.721.000 đồng / thửa.



4- Từ 500 m2  đến 1000m2



-         Đất đô thị :                          3.141.000 đồng / thửa.



-         Đất ngoài khu vực đô thị :   2.095.000 đồng / thửa.



5- Từ 1000 m2  đến 3000m2



-         Đất đô thị :                          4.312.000 đồng / thửa.



-         Đất ngoài khu vực đô thị :    2.871.000 đồng / thửa.



6- Từ 3000 m2  đến 10.000m2



-         Đất đô thị :                          6.622.000 đồng / thửa.



-         Đất ngoài khu vực đô thị :    4.428.000 đồng / thửa.



7- Từ 1 ha  đến 10 ha



-         Đất đô thị :                          7.947.000 đồng / thửa.



-         Đất ngoài khu vực đô thị :  5.314.000 đồng / thửa.



8- Từ 10 ha  đến 50 ha



-         Đất đô thị :                          8.609.000 đồng / thửa.



-         Đất ngoài khu vực đô thị :    5.757.000 đồng / thửa.



9- Từ 50 ha  đến 100 ha



-         Đất đô thị :                          9.271.000 đồng / thửa.



-         Đất ngoài khu vực đô thị :    6.200.000 đồng / thửa.



10- Từ 100 ha  đến 500 ha



-         Đất đô thị :                          10.596.000 đồng / thửa.



-         Đất ngoài khu vực đô thị :     7.085.000 đồng / thửa.



11- Từ 500 ha  đến 1000 ha



-         Đất đô thị :                          11.920.000 đồng / thửa.



Đất ngoài khu vực đô thị :     7.971.000 đồng / thửa.


Căn cứ pháp lý


- Luật Đất đai năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đất đai;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/1/2017 của Chính phủ, sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai;
- Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất;
- Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Quyết định số 122/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016 của UBND tỉnh Lào Cai về việc thu, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà,tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
- Quyết định số 144/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016 của UBND tỉnh Lào Cai về việc thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy chứng nhận quyền sử đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai;
- Quyết định số 4823/QĐ-UBND ngày 30/12/2016 của UBND tỉnh Lào Cai về việc phê duyệt giá dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính trong trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất mới hoặc cho phép thực hiện việc chuyển mục đích sử dụng đất, ở những nơi chưa có bản đồ địa chính tọa độ trên địa bàn tỉnh Lào Cai.

- Sở Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn người xin giao đất, thuê đất lập hồ sơ xin giao đất, thuê đất; thực hiện nghĩa vụ tài chính.

- Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất; ký hợp đồng thuê đất đối với trường hợp thuê đất.

- Người được giao đất theo hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất nộp tiền sử dụng đất, người được thuê đất nộp tiền thuê đất.

- Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

- Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức giao đất trên thực địa và trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người được giao đất, cho thuê đất.

- Sở Tài nguyên và Môi trường chỉ đạo cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.

- Thành phần hồ sơ gồm: + Đơn xin giao đất, cho thuê đất. + Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo chính thửa đất (Sở tài nguyên và môi trường có trách nhiệm cung cấp trích lục bản đồ địa chính thửa đất đối với những nơi đã có bản đồ địa chính hoặc thực hiện trích đó địa chính thửa đất theo yêu cầu của người xin giao đất, thuê đất). + Bản sao bản thuyết minh dự án đầu tư đối với dự án không phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt, dự án không phải cấp giấy chứng nhận đầu tư. + Bản sao báo cáo kinh tế - kỹ thuật đối với trường hợp không phải lập dự án đầu tư xây dựng công trình. + Báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình tôn giáo đối với trường hợp xin giao đất cho cơ sở tôn giáo. + Văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất; văn bản thẩm định điều kiện giao đất, cho thuê đất đối với trường hợp giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc để cho thuê hoặc để bán kết hợp cho thuê theo quy định của pháp luật về nhà ở; dự án đầu tư kinh doanh bất động sản gắn với quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản; dự án sản xuất, kinh doanh không sử dụng vốn từ ngân sách nhà nước. - Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

File mẫu:

Không quy định