Một phần  Thủ tục Chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với hộ gia đình, cá nhân

Ký hiệu thủ tục: 1.000798.000.00.00.H38
Lượt xem: 1397
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện

UBND thành phố Lào Cai

Địa chỉ cơ quan giải quyết
Lĩnh vực Đất đai
Cách thức thực hiện

Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước

Số lượng hồ sơ 01 bộ
Thời hạn giải quyết


Không quá 15 (mười lăm) ngày làm việc đối với đất tại các phường, thị trấn; không quá 30 (ba mươi) ngày đối với đất tại các xã.

Ðối tượng thực hiện Tổ chức
Kết quả thực hiện


Chuyển mục đích sử dụng đất trong trường hợp phải xin phép

Lệ phí


Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất: * Đối với dân cư: 100.000 đồng/1 bộ hồ sơ * Đối với đất sử dụng vào mục đích kinh doanh, dịch vụ, thương mại: 2.000.000 đồng/ 1 bộ hồ sơ Phí đo đạc, lập bản đồ địa chính: mức thu 1.200 đồng/ m2 nhưng không quá 18.000.000 đồng/ dự án

Phí


Theo QĐ

Căn cứ pháp lý


- - Luật số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ quy định thi hành một số điều của Luật Đất đai;
- Thông tư số 30/2014TT-BTNMT ngày 02/06/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất ;
- Thông tư số 23/2014TT-BTNMT ngày 19/05/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
- Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Quyết định số 1839/QĐ- BTNMT ngày 27/08/2014 Quyết định về ciệc công bố thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước cảu Bộ Tài nguyên va Môi trường;
- Quyết định số 79/2014/QĐ-UBND ngày 03/12/2014 của UBND tỉnh Lào Cai về việc thu phí thẩm định cấp quyền sử dung đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai ;
- Quyết định số 80/2014 /QĐ-UBND ngày 03/12/2014 về việc thu phí đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Lào Cai ;
- Quyết định số 1330/QĐ-UBND ngày 14/05/2015 của UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố 16 thủ tục hành chính lĩnh vực Đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh Lào Cai ;
- Quyết định số 47/2015/QĐ-UBND ngày 05/10/2015 của UBND tỉnh Lào Cai ban hành quy định về cơ quan tiếp nhận, giải quyết thủ tục và thời gian các bước thực hiện thủ tục giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai;

B1 - Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất nộp hồ sơ  tại bộ phận “ một cửa của UBND thành phố 
B2 Tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lệ của thành phần hồ sơ:
 - Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì ghi đầy đủ thông tin vào sổ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả và trao phiếu tiếp nhận hẹn ngày.
- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn cho công dân bổ sung đầy đủ thành phần hồ sơ và chuẩn bị lại hồ sơ theo B1.
 
B3 Thẩm định hồ sơ, kiểm tra về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch chi tiết khác.
- Phối hợp với xã,phường thẩm tra, xác định nhu cầu sử dụng đất ở của người đề nghị chuyển mục đích sử dụng đất.
- Đồng ý: Tham mưu Quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
 - Không đồng ý: Chuyển lại bộ phận”một cửa”
B4 Kiểm tra, xem xét nội dung Dự thảo quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
- Đồng ý: Ký quyết định cho phép chuyển mục đích, phiếu trình và chuyển cho chuyên viên phòng TNMT để trả kết quả cho công dân
 - Không đồng ý: Ghi nội dung yêu cầu vào phiếu trình và Chuyển lại Lãnh đạo Phòng TNMT.
B5 Ban hành Quyết định và bàn giao QĐ cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, HS cho CN-VPĐKQSD đất thành phố.
B6 Ban hành phiếu chuyển thông tin địa chính. 
Quyét lưu hồ sơ địa chính.
B7 Trả kết quả cho bộ phận”một cửa”
 

 

+ Đơn xin phép chuyển mục đích sử dụng đất theo mẫu số 01 ban hành kèm theo thông tư 30/2014/TT-BTNMT + Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất + Trích lục hoặc trích đo thửa đất đối với trường hợp giấy chứng nhận quyến sử dụng đất không thể hiện sơ đồ thửa đất đó

File mẫu:

  • Đơn xin phép chuyển mục đích sử dụng đất theo mẫu số 01 ban hành kèm theo thông tư 30/2014/TT-BTNMT Tải về In ấn
  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất Tải về In ấn

- Bản chính Giấy khai sinh bị mất, hư hỏng hoặc phải ghi chú quá nhiều nội dung do được thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch hoặc điều chỉnh hộ tịch. - Sổ đăng ký khai sinh còn lưu trữ được