TTHC còn lại  Bán hoặc góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê của Nhà nước theo hình thức thuê đất trả tiền hàng năm (cấp tỉnh - trường hợp đã thành lập VP đăng ký đất đai)

Ký hiệu thủ tục: 1.001991.000.00.00.H38
Lượt xem: 1139
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện

Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai

Địa chỉ cơ quan giải quyết
Lĩnh vực Đất đai
Cách thức thực hiện

- Người sử dụng đất là tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao nộp tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ, số hóa và trả kết quả của Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lào Cai (Quầy giao dịch Sở Tài nguyên và Môi trường).

- Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại các huyện nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của cấp huyện, thị xã, thành phố. 

- Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả  Ủy ban nhân dân cấp xã nếu có nhu cầu.

- Người sử dụng đất có thể nộp hồ sơ qua đường bưu điện hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.

 

Số lượng hồ sơ 01 bộ
Thời hạn giải quyết



- Thời hạn trả lời tính hợp lệ của hồ sơ: trong thời hạn 03 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ.




- Thời hạn giải quyết: Do UBND tỉnh quy định nhưng không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, trong đó:



+ 10 ngày cho thủ tục đăng ký biến động về mua, góp vốn tài sản gắn liền với đất thuê



+ 20 ngày cho thủ tục thuê đất.



Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định; không tính thời gian giải quyết của cơ quan có chức năng quản lý đất đai về xác định giá đất cụ thể theo quy định; không tính thời gian giải quyết của cơ quan có thẩm quyền về khoản được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định; Không tính thời gian người sử dụng đất thỏa thuận để thực hiện tích tụ đất nông nghiệp, góp quyền sử dụng đất, điều chỉnh lại đất đai; không tính thời gian trích đo địa chính thửa đất.



Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày.



- Trả kết quả giải quyết TTHC: Trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.


Trường hợp UBND tỉnh đã ban hành quy chế tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ, giải quyết và trả kết quả giải quyết thủ tục theo nhu cầu về thời gian thì thời gian giải quyết thủ tục được thực hiện theo thỏa thuận giữa người có nhu cầu và Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai nhưng không quá thời gian thực hiện thủ tục do UBND cấp tỉnh quy định.


 


Ðối tượng thực hiện Tổ chức
Kết quả thực hiện


  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất tài sản khác gắn liền với đất


  • Ghi vào sổ địa chính và lập hồ sơ để Nhà nước quản lý.


  • Hợp đồng cho thuê đất


Lệ phí


Thực hiện theo quy định pháp luật hiện hành (Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND ngày 10/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai, Nghị quyết số 03/2021/NQ-HĐND ngày 09/4/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai, Nghị quyết số 10/2023/NQ-HĐND ngày 06/7/2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai).



 


Phí


Thực hiện theo quy định pháp luật hiện hành (Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND ngày 10/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai, Nghị quyết số 03/2021/NQ-HĐND ngày 09/4/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai, Nghị quyết số 10/2023/NQ-HĐND ngày 06/7/2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai).


Căn cứ pháp lý



- Luật Đất đai năm 2024;



- Nghị định số    Quy định về điều tra cơ bản đất đai, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và hệ thống thông tin đất đai;



- Nghị định số   /2024/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật đất đai



……………………



- Thông tư số 88/2016/TTLT/BTC-BTN&MT ngày 22/6/2016 của Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về hồ sơ và trình tự, thủ tục tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất;




- Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;




- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính ban hành hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;



- Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND ngày 10/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai về việc ban hành quy định về các loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai.



- Nghị quyết số 03/2021/NQ-HĐND ngày 09/4/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai sửa đổi một số điều của Quy định về các loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành kèm theo Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND ngày 10/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai.


- Nghị quyết số 10/2023/NQ-HĐND ngày 06/7/2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai quy định mức thu phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh đối với hoạt động cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình trên địa bàn tỉnh Lào Cai.



 


I. Trường hợp đối tượng là hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất tại các huyện, thị xã, thành phố

Bước 1

Nộp hồ sơ

Hộ gia đình, cá nhân

Giờ hành chính

Theo mục b.2

Đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã

Bước 2

- Kiểm tra hồ sơ

- Hoàn thiện hồ sơ chuyển Chi nhánh VPĐK đất đai

Công chức Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND cấp xã

 

Giờ hành chính

- Mẫu số 01 - Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả 

-Mẫu số 02 ‑ Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ 

- Mẫu số 03 ‑ Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ

-Mẫu số 05 ‑ Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ

- Mẫu số 06 ‑ Sổ theo dõi hồ sơ

(Mẫu Theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)

- Bộ hồ sơ

Đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp huyện, thị xã, thành phố

Bước 2

- Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ

- Chuyển hồ sơ cho Chi nhánh VPĐK đất đai

Công chức Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND cấp huyện, thị xã, thành phố, thị xã, thành phố

 

 

0,5 ngày

- Mẫu số 01 - Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả 

-Mẫu số 02 ‑ Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ 

- Mẫu số 03 ‑ Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ

-Mẫu số 05 ‑ Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ

- Mẫu số 06 ‑ Sổ theo dõi hồ sơ

(Mẫu Theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)

- Bộ hồ sơ

Bước 3

- Lãnh đạo Chi nhánh phân công xử lý hồ sơ.

- Viên chức được phân công thẩm tra hồ sơ, trả lời tính pháp lý của hồ sơ

Chi nhánh VPĐK đất đai

0,5 ngày

- Bộ hồ sơ

- Văn bản phúc đáp (nếu có);

- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ

Bước 4

- Thẩm định hồ sơ, kiểm tra các điều kiện thực hiện quyền theo quy định của Luật đất đai;

- Trích lục bản đồ địa chính/ trích đo địa chính thửa đất (nếu có), hoàn thiện hồ sơ chuyển đến Cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp huyện để xác định giá đất, ký hợp đồng thuê đất theo quy định.

Chi nhánh VPĐK đất đai

05 ngày

- Bộ hồ sơ TTHC.

- Văn bản phúc đáp (nếu có)

- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ

Bước 5

- Cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp huyện thẩm tra hồ sơ, ký hợp đồng thuê đất đối với bên mua, bên nhận góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê; thông báo bằng văn bản cho cơ quan thuế về việc hết hiệu lực của hợp đồng thuê đất đối với bên bán, góp vốn bằng tài sản;

- Chuyển hợp đồng thuê đất đến Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.

Cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp huyện

- Đối với các xã không thuộc  miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn: 20 ngày

- Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn: 20 ngày+ 10 ngày

- Bộ hồ sơ TTHC

- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ

- Hợp đồng thuê đất đã ký với bên mua, bên nhận góp vốn.

- Văn bản thông báo cho Chi cục Thuế về việc hết hiệu lực của hợp đồng thuê đất đối với người bán, người góp vốn bằng tài sản.

- Văn bản phúc đáp (nếu có)

 

Bước 6

- Viên chức xử lý hồ sơ tiến hành xem xét, xử lý hồ sơ; hoàn thiện phiếu chuyển thông tin địa chính trình lãnh đạo Chi nhánh VPĐK đất đai.

- Tích chuyển thông tin địa chính đến cơ quan Thuế để xác định nghĩa vụ tài chính;

Chi nhánh VPĐK đất đai

02 ngày

- Bộ hồ sơ TTHC.

- Văn bản phúc đáp (nếu có)

- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ

- Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tìa chính về đất đai theo Mẫu số 12/ĐK

Bước 7

- Chuyên viên cơ quan Thuế kiểm tra, xác định nghĩa vụ tài chính cho người sử dụng đất trình lãnh đạo.

- Lãnh đạo cơ quan Thuế ký thông báo thuế, Quyết định miễn (giảm) thuế (nếu có)

- Gửi thông báo thuế đến Chi nhánh VPĐK để in thông báo nghĩa vụ tài chính chuyển cho Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả để gửi cho người sử dụng đất.

Cơ quan Thuế

 

03 ngày làm việc (không tính vào thời gian giải quyết hồ sơ)

- Thông báo thực hiện nghĩa vụ tài chính hoặc thông báo về việc hoàn thành nghĩa vụ tài chính.

 

Bước 8

Thực hiện nghĩa vụ tài chính

Hộ gia đình, cá nhân

Trong vòng 30 ngày (không tính vào thời gian giải quyết hồ sơ)

Giấy tờ chứng minh đã thực hiện Nghĩa vụ tài chính (Chứng từ nộp tiền, bằng chứng từ nộp tiền hoặc thông báo về việc hoàn thành nghĩa vụ tài chính).

Bước 9

- Nhận giấy tờ chứng minh đã thực hiện Nghĩa vụ tài chính về đất đai từ Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả;

- Viên chức xử lý hồ sơ trình lãnh đạo Chi nhánh VPĐK đất đai.

- Lãnh đạo Chi nhánh VPĐK đất đai ký GCN  hoặc ký xác nhận nội dung đăng ký biến động vào GCN đã cấp đối với trường hợp không phải thực hiện nghĩa vụ tài chính.

- Chuyển kết quả giải quyết đến Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện, thị xã, thành phố, thị xã, thành phố, cấp xã (nếu có)

*) Trường hợp hồ sơ quá hạn có Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả (phát hành trước ngày hẹn trả kết quả 01 ngày) gửi đến Bộ phận “Một cửa” để thông báo tới Người sử dụng đất.

- Chi nhánh VPĐK đất đai

- UBND cấp huyện, thị xã, thành phố (đối với trường hợp hồ sơ quá hạn tại bước xử lý của UBND cấp huyện, thị xã, thành phố)

 

 

02 ngày

- Bộ hồ sơ TTHC

- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ

- Giấy chứng nhận đã ký.

- Mẫu số 04: Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả

(Mẫu Theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)

 

Bước 10

- Tiếp nhận kết quả, thông báo cho tổ chức, cá nhân đến nhận kết quả.

- Thống kê và theo dõi.

- Lưu hồ sơ theo quy định.

- Công chức/ viên chức Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND cấp huyện, thị xã, thành phố, thị xã, thành phố, thị xã, thành phố, cấp xã (nếu có)

 - Công chức/viên chức được phân công xử lý hồ sơ của các cơ quan

03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.

 

- Kết quả kiểm soát TTHC

- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ.

- Sổ theo dõi hồ sơ.

II. Trường hợp đối tượng là tổ chức, cơ sở tôn giáo

Bước 1

Nộp hồ sơ

Tổ chức, cơ sở tôn giáo

Giờ hành chính

Theo mục b.2

Bước 2

- Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ:

- Chuyển hồ sơ cho Phòng Đăng ký và cấp GCN, VPĐK đất đai

Công chức/ Viên chức làm việc tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ, số hóa và trả kết quả của Trung tâm Phục vụ hành chính công (Quầy giao dịch Sở Tài nguyên và Môi trường)

0,5 ngày

- Mẫu số 01 - Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả 

-Mẫu số 02 ‑ Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ 

- Mẫu số 03 ‑ Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ

-Mẫu số 05 ‑ Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ

- Mẫu số 06 ‑ Sổ theo dõi hồ sơ

(Mẫu Theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)

- Bộ hồ sơ

Bước 3

- Lãnh đạo phòng ĐK và cấp GCN phân công xử lý hồ sơ

 

 

VPĐK đất đai

0,5 ngày

- Bộ hồ sơ

- Văn bản phúc đáp (nếu có);

- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ

Bước 4

- Thẩm định hồ sơ, kiểm tra các điều kiện thực hiện quyền theo quy định của Luật đất đai;

- Trích lục bản đồ địa chính/ trích đo địa chính thửa đất (nếu có), hoàn thiện hồ sơ chuyển đến Cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh để xác định giá đất, ký hợp đồng thuê đất theo quy định.

- Viên chức được phân công xử lý hồ sơ.

- Lãnh đạo phòng ĐK và cấp GCN

- Lãnh đạo VPĐK

05 ngày

- Bộ hồ sơ TTHC.

- Văn bản phúc đáp (nếu có)

- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ

Bước 5

- Cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh thẩm tra hồ sơ, ký hợp đồng thuê đất đối với bên mua, bên nhận góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê; thông báo bằng văn bản cho cơ quan thuế về việc hết hiệu lực của hợp đồng thuê đất đối với bên bán, góp vốn bằng tài sản;

- Chuyển hợp đồng thuê đất đến Văn phòng đăng ký đất đai.

Cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh

- Đối với các xã không thuộc  miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn: 20 ngày

- Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn: 20 ngày+ 10 ngày

- Bộ hồ sơ TTHC

- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ

- Hợp đồng thuê đất đã ký với bên mua, bên nhận góp vốn.

- Văn bản thông báo cho Chi cục Thuế về việc hết hiệu lực của hợp đồng thuê đất đối với người bán, người góp vốn bằng tài sản.

- Văn bản phúc đáp (nếu có)

 

Bước 6

- Viên chức xử lý hồ sơ tiến hành xem xét, xử lý hồ sơ; hoàn thiện phiếu chuyển thông tin địa chính trình lãnh đạo phòng ĐK và cấp GCN kiểm duyệt, trình lãnh đạo VPĐK ký duyệt.

- Tích chuyển thông tin địa chính đến cơ quan Thuế để xác định nghĩa vụ tài chính;

- Viên chức được phân công xử lý hồ sơ.

- Lãnh đạo phòng ĐK và cấp GCN

- Lãnh đạo VPĐK

02 ngày

- Bộ hồ sơ TTHC.

- Văn bản phúc đáp (nếu có)

- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ

- Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai theo Mẫu số 12/ĐK

Bước 7

- Chuyên viên cơ quan Thuế kiểm tra, xác định nghĩa vụ tài chính cho người sử dụng đất trình lãnh đạo.

- Lãnh đạo cơ quan Thuế ký thông báo thuế, Quyết định miễn (giảm) thuế (nếu có)

- Gửi thông báo thuế đến VPĐK để in thông báo nghĩa vụ tài chính chuyển cho Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả để gửi cho người sử dụng đất.

Cơ quan Thuế

 

03 ngày làm việc (không tính vào thời gian giải quyết hồ sơ)

- Thông báo thực hiện nghĩa vụ tài chính hoặc thông báo về việc hoàn thành nghĩa vụ tài chính.

 

Bước 8

Thực hiện nghĩa vụ tài chính

Tổ chức, cơ sở tôn giáo

Trong vòng 30 ngày (không tính vào thời gian giải quyết hồ sơ)

Giấy tờ chứng minh đã thực hiện Nghĩa vụ tài chính (Chứng từ nộp tiền, bằng chứng từ nộp tiền hoặc thông báo về việc hoàn thành nghĩa vụ tài chính).

Bước 9

- Nhận giấy tờ chứng minh đã thực hiện Nghĩa vụ tài chính về đất đai từ Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả;

Viên chức xử lý hồ sơ chỉnh lý biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp trình lãnh đạo phòng Đăng ký và cấp GCN kiểm duyệt trước khi trình lãnh đạo VPĐK đất đai ký GCN.

- Viên chức xử lý hồ sơ chuyển kết quả giải quyết Quầy giao dịch Sở Tài nguyên và Môi trường

*) Trường hợp hồ sơ quá hạn chủ động thông báo bằng văn bản đến Bộ phận Một cửa (chậm nhất 01 ngày trước ngày hết hạn) kèm theo văn bản xin lỗi tổ chức, cá nhân và hẹn lại ngày trả kết quả theo quy định. 

- VPĐK đất đai.

- Cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh  (đối với trường hợp hồ sơ quá hạn tại bước xử lý của cơ quan)

 

02 ngày

- Hồ sơ TTHC

- Văn bản, giấy tờ có liên quan.

- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ

- Mẫu số 04: Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả

(Mẫu Theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)

 

Bước 10

- Tiếp nhận kết quả

- Thông báo cho tổ chức, cá nhân đến nhận kết quả

- Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân

- Công chức/ Viên chức làm việc tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ, số hóa và trả kết quả của Trung tâm phục vụ hành chính công (Quầy giao dịch Sở Tài nguyên và Môi trường)

03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.

 

- Kết quả giải quyếtTTHC

- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ

- Sổ theo dõi hồ sơ

- Hồ sơ lưu theo quy định

 

b.2

Thành phần hồ sơ để thực hiện TTHC

b.2.1

Thành phần hồ sơ thực hiện TTHC

 

Thành phần hồ sơ nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích

 

1. Hợp đồng, văn bản về việc mua bán, góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật về dân sự.

2. Giấy chứng nhận đã cấp

3. Hợp đồng thuê đất đã ký với Nhà nước

4. Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 11/ĐK.

 

5. Văn bản đồng ý của người sử dụng đất trong trường hợp chủ sở hữu tài sản không có quyền sử dụng đất

 

6. Văn bản về việc đại diện theo quy định của pháp luật về dân sự đối với trường hợp thực hiện thủ tục đăng ký đất đai thông qua người đại diện

b.2.2

Thành phần hồ sơ nộp  trực tuyến (nếu có)

Tập tin chứa thành phần hồ sơ theo mục b.2.1

 

File mẫu:

  • Hợp đồng, văn bản mua bán, góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất theo quy định Tải về In ấn
  • Hợp đồng thuê đất đã ký với Nhà nước Tải về In ấn

(1) Yêu cầu đối với bên bán tài sản gắn liền với đất thuê của Nhà nước khi có đủ các điều kiện sau đây: - Tài sản gắn liền với đất thuê được tạo lập hợp pháp theo quy định của pháp luật; - Đã hoàn thành việc xây dựng theo đúng quy hoạch xây dựng chi tiết và dự án đầu tư đã được phê duyệt, chấp thuận. (2) Người mua tài sản gắn liền với đất thuê phải bảo đảm các điều kiện sau đây: - Có năng lực tài chính để thực hiện dự án đầu tư; - Có ngành nghề kinh doanh phù hợp với dự án đầu tư; - Không vi phạm quy định của pháp luật về đất đai đối với trường hợp đã được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án trước đó. (3) Người mua tài sản được Nhà nước tiếp tục cho thuê đất trong thời hạn sử dụng đất còn lại theo giá đất cụ thể, sử dụng đất đúng mục đích đã được xác định trong dự án.