Thông tin | Nội dung |
---|---|
Cơ quan thực hiện |
- Đối với tổ chức trong nước, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài (sau đây viết tắt là tổ chức) nộp tại: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ, số hóa và trả kết quả Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Lào Cai (Quầy giao dịch của Sở Tài nguyên và Môi trường). - Đối với cá nhân, cộng đồng dân cư, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài (sau đây viết tắt là cá nhân) nộp tại: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC của UBND cấp huyện hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC của UBND cấp xã (nếu có nhu cầu) - Tổ chức hoặc cá nhân có thể nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến hoặc tại địa điểm theo thỏa thuận với Văn phòng Đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
|
Địa chỉ cơ quan giải quyết | |
Lĩnh vực | Đất đai |
Cách thức thực hiện | - Đối với tổ chức trong nước, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài (sau đây viết tắt là tổ chức) nộp tại: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ, số hóa và trả kết quả Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Lào Cai (Quầy giao dịch của Sở Tài nguyên và Môi trường). - Đối với cá nhân, cộng đồng dân cư, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài (sau đây viết tắt là cá nhân) nộp tại: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC của UBND cấp huyện hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC của UBND cấp xã (nếu có nhu cầu) - Tổ chức hoặc cá nhân có thể nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến hoặc tại địa điểm theo thỏa thuận với Văn phòng Đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
|
Số lượng hồ sơ | 01 bộ |
Thời hạn giải quyết |
- Trường hợp UBND tỉnh đã ban hành quy chế tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ, giải quyết và trả kết quả giải quyết thủ tục theo nhu cầu về thời gian thì thời gian giải quyết thủ tục được thực hiện theo thỏa thuận giữa người có nhu cầu và Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai nhưng không quá thời gian thực hiện thủ tục do UBND cấp tỉnh quy định.
|
Ðối tượng thực hiện | Tổ chức hoặc cá nhân |
Kết quả thực hiện |
|
Lệ phí |
|
Phí |
|
Căn cứ pháp lý |
|
b.7 |
Quy trình xử lý công việc |
|||
b.7.1. Trường hợp đối tượng là cá nhân |
||||
Bước 1 |
Nộp hồ sơ |
Hộ gia đình, cá nhân |
Giờ hành chính |
Theo mục b.2 |
Đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã |
||||
Bước 2 |
- Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ + Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ theo quy định: Ghi phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. + Trường hợp từ chối: Ghi phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ. + Hồ sơ hợp lệ theo quy định: tiếp nhận và ghi giấy biên nhận, hẹn ngày trả hồ sơ. - Chuyển hồ sơ cho Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai |
Công chức bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC của UBND cấp xã
|
01 ngày làm việc
|
- Mẫu số 01 - Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả - Mẫu số 02 ‑ Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ - Mẫu số 03 ‑ Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ - Mẫu số 05 ‑ Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - Mẫu số 06 ‑ Sổ theo dõi hồ sơ (Mẫu Theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP) - Bộ hồ sơ |
Đối với trường hợp nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC của UBND cấp huyện |
||||
Bước 2 |
- Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ - Chuyển hồ sơ cho Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai |
Công chức/ Viên chức Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC của UBND cấp huyện |
Trường hợp 1 01 ngày làm việc Trường hợp 2 01 ngày làm việc |
- Mẫu số 01 - Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả - Mẫu số 02 ‑ Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ - Mẫu số 03 ‑ Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ - Mẫu số 05 ‑ Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - Mẫu số 06 ‑ Sổ theo dõi hồ sơ - Bộ hồ sơ |
Bước 3 |
- Phân công xử lý hồ sơ
|
Lãnh đạo Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai |
Trường hợp 1 0,5 ngày làm việc Trường hợp 2 0,5 ngày làm việc |
- Bộ hồ sơ - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - Công văn phúc đáp (nếu có) |
Bước 4 |
- Kiểm tra, xử lý hồ sơ theo quy định. - Gửi Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai theo Mẫu số 12/ĐK ban hành kèm theo Nghị định số 101/2024/NĐ-CP đến cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật - Trường hợp không phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật thì chuyển đến bước 6. |
- Viên chức được phân công xử lý hồ sơ. - Lãnh đạo Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai |
1. Đối với các xã không thuộc miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn: Trường hợp 1 5,5 ngày làm việc Trường hợp 2 2,5 ngày làm việc 2. Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn: Trường hợp 1 5,5 ngày làm việc Trường hợp 2 2,5 ngày làm việc
|
- Bộ hồ sơ - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - Phiếu chuyển thông tin địa chính. - Công văn phúc đáp (nếu có)
|
Bước 5 |
- Xác định và thông báo nghĩa vũ tài chính cho Người sử dụng đất. - Gửi thông báo về việc hoàn thành nghĩa vụ tài chính cho Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai |
Cơ quan thuế |
05 ngày làm việc (không tính vào thời gian giải quyết hồ sơ) |
- Thông báo nghĩa vụ tài chính gửi cho người sử dụng đất. - Thông báo về việc hoàn thành nghĩa vụ tài chính. |
Bước 6 |
- Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; cấp mới Giấy chứng nhận hoặc xác nhận thay đổi trên Giấy chứng nhận đã cấp; trao Giấy chứng nhận hoặc gửi cơ quan tiếp nhận hồ sơ để trao cho người được cấp. - Trường hợp cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất trong dự án xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng thì thực hiện cấp mới Giấy chứng nhận cho bên thuê, bên thuê lại và xác nhận cho thuê, cho thuê lại vào giấy chứng nhận đã cấp của chủ đầu tư dự án. *) Trường hợp hồ sơ quá hạn có Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả (phát hành trước ngày hẹn trả kết quả 01 ngày) gửi đến Bộ phận “Một cửa” để thông báo tới Người sử dụng đất. |
- Viên chức được phân công xử lý hồ sơ. - Lãnh đạo Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai |
Trường hợp 1 03 ngày làm việc Trường hợp 2 01 ngày làm việc
|
- Hồ sơ TTHC, tài liệu có liên quan - Giấy chứng nhận đã ký - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - Mẫu số 04: Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả (Mẫu Theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)
|
Bước 7 |
- Tiếp nhận kết quả, thông báo cho cá nhân đến nhận kết quả. - Thống kê và theo dõi. - Lưu hồ sơ theo quy định. |
Công chức/ Viên chức Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC của UBND cấp huyện, cấp xã (nếu có) |
Giờ hành chính
|
- Kết quả giải quyết TTHC - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - Sổ theo dõi hồ sơ - Hồ sơ lưu theo quy định |
b.7.2. Trường hợp đối tượng là tổ chức |
||||
Bước 1 |
Nộp hồ sơ |
Tổ chức |
Giờ hành chính |
Theo mục b.2 |
Bước 2 |
- Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ + Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ theo quy định: Ghi phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. + Trường hợp từ chối: Ghi phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ. + Hồ sơ hợp lệ theo quy định: tiếp nhận và ghi giấy biên nhận, hẹn ngày trả hồ sơ. - Chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn-Văn phòng Đăng ký đất đai |
Công chức/ Viêc chức Bộ phận tiếp nhận hồ sơ, số hóa và trả kết quả Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Lào Cai (Quầy giao dịch của Sở Tài nguyên và Môi trường) |
Trường hợp 1 01 ngày làm việc Trường hợp 2 01 ngày làm việc |
- Mẫu số 01 - Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả - Mẫu số 02 ‑ Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ - Mẫu số 03 ‑ Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ - Mẫu số 05 ‑ Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - Mẫu số 06 ‑ Sổ theo dõi hồ sơ - Bộ hồ sơ |
Bước 3 |
- Phân công xử lý hồ sơ
|
Lãnh đạo phòng chuyên môn |
Trường hợp 1 0,5 ngày làm việc Trường hợp 2 0,5 ngày làm việc |
- Bộ hồ sơ - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - Công văn phúc đáp (nếu có) |
Bước 4 |
- Kiểm tra, xử lý hồ sơ theo quy định. - Gửi Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai theo Mẫu số 12/ĐK ban hành kèm theo Nghị định số 101/2024/NĐ-CP đến cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật - Trường hợp không phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật thì chuyển đến bước 6. |
- Viên chức được phân công xử lý hồ sơ. - Lãnh đạo phòng chuyên môn - Lãnh đạo Văn phòng Đăng ký đất đai |
1. Đối với các xã không thuộc miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn: Trường hợp 1 5,5 ngày làm việc Trường hợp 2 2,5 ngày làm việc 2. Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn: Trường hợp 1 5,5 ngày làm việc Trường hợp 2 2,5 ngày làm việc |
- Bộ hồ sơ - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - Phiếu chuyển thông tin địa chính. - Công văn phúc đáp (nếu có)
|
Bước 5 |
- Xác định và thông báo nghĩa vũ tài chính cho Người sử dụng đất. - Gửi thông báo về việc hoàn thành nghĩa vụ tài chính cho Văn phòng Đăng ký đất đai |
Cơ quan thuế |
05 ngày làm việc (không tính vào thời gian giải quyết hồ sơ) |
- Thông báo nghĩa vụ tài chính gửi cho người sử dụng đất. - Thông báo về việc hoàn thành nghĩa vụ tài chính. |
Bước 6 |
- Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; cấp mới Giấy chứng nhận hoặc xác nhận thay đổi trên Giấy chứng nhận đã cấp; trao Giấy chứng nhận hoặc gửi cơ quan tiếp nhận hồ sơ để trao cho người được cấp. - Trường hợp cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất trong dự án xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng thì thực hiện cấp mới Giấy chứng nhận cho bên thuê, bên thuê lại và xác nhận cho thuê, cho thuê lại vào giấy chứng nhận đã cấp của chủ đầu tư dự án. *) Trường hợp hồ sơ quá hạn có Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả (phát hành trước ngày hẹn trả kết quả 01 ngày) gửi đến Bộ phận “Một cửa” để thông báo tới Người sử dụng đất. |
- Viên chức được phân công xử lý hồ sơ. - Lãnh đạo phòng chuyên môn - Lãnh đạo Văn phòng Đăng ký đất đai |
Trường hợp 1 03 ngày làm việc Trường hợp 2 01 ngày làm việc
|
- Hồ sơ TTHC, tài liệu có liên quan - Giấy chứng nhận đã ký - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - Mẫu số 04: Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả (Mẫu Theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)
|
Bước 7 |
- Tiếp nhận kết quả, thông báo cho tổ chức đến nhận kết quả. - Thống kê và theo dõi. - Lưu hồ sơ theo quy định. |
Công chức/ Viêc chức Bộ phận tiếp nhận hồ sơ, số hóa và trả kết quả Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Lào Cai (Quầy giao dịch của Sở Tài nguyên và Môi trường) |
Giờ hành chính
|
- Kết quả giải quyết TTHC - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - Sổ theo dõi hồ sơ - Hồ sơ lưu theo quy định |
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
(1) Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 11/ĐK ban hành kèm theo Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai, đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông tin đất đai; | Mẫu số 11.docx | Bản chính: 1 Bản sao: 1 |
(2) Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp; | Bản chính: 1 Bản sao: 1 | |
(3) Hợp đồng hoặc văn bản về việc chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; văn bản về việc cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất; | Bản chính: 1 Bản sao: 1 | |
(4) Bản vẽ tách thửa đất, hợp thửa đất theo Mẫu số 02/ĐK ban hành kèm theo Nghị định số 101/2024/NĐ-CP đối với trường hợp đăng ký biến động đất đai mà phải tách thửa đất, hợp thửa đất; | Mẫu số 02.docx | Bản chính: 1 Bản sao: 1 |
(5) Văn bản thỏa thuận về việc cấp chung một Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp có nhiều người nhận chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; | Bản chính: 1 Bản sao: 1 | |
(6) Văn bản của người sử dụng đất đồng ý cho chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được chuyển nhượng, tặng cho, góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp chuyển nhượng, tặng cho, góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu tài sản không có quyền sử dụng đất đối với thửa đất đó, trừ trường hợp tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài được sở hữu nhà ở theo quy định của pháp luật về nhà ở; | Bản chính: 1 Bản sao: 1 | |
(7) Văn bản của bên nhận thế chấp về việc đồng ý cho bên thế chấp được chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất mà quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đang được thế chấp và đã đăng ký tại Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai; | Bản chính: 1 Bản sao: 1 | |
(8) Văn bản về việc đại diện theo quy định của pháp luật về dân sự đối với trường hợp thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất thông qua người đại diện; | Mẫu số 12.docx | Bản chính: 1 Bản sao: 1 |
(9) Khi nộp các giấy tờ theo quy định, người yêu cầu đăng ký được lựa chọn nộp bản sao giấy tờ và xuất trình bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra đối chiếu hoặc nộp bản chính giấy tờ hoặc nộp bản sao giấy tờ đã có công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật về công chứng, chứng thực; trường hợp nộp hồ sơ trên Cổng dịch vụ công Quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công cấp tỉnh thì hồ sơ nộp phải được số hóa từ bản chính hoặc bản sao giấy tờ đã được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật; | Bản chính: 1 Bản sao: 1 | |
Lưu ý : Trường hợp nộp bản sao hoặc bản số hóa các loại giấy tờ thì khi nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính người yêu cầu đăng ký phải nộp bản chính các giấy tờ thuộc thành phần hồ sơ theo quy định, trừ các giấy tờ là giấy phép xây dựng, quyết định phê duyệt dự án đầu tư, quyết định đầu tư, giấy phép đầu tư, giấy chứng nhận đầu tư. | Bản chính: 0 Bản sao: 0 | |
Lưu ý: Đối với thủ tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất mà thực hiện xác nhận thay đổi trên Giấy chứng nhận đã cấp thì người yêu cầu đăng ký nộp bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp. | Bản chính: 0 Bản sao: 0 |
File mẫu:
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
(1) Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất khi có đủ các điều kiện sau đây:
- Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, trừ trường hợp thừa kế quyền sử dụng đất, chuyển đổi đất nông nghiệp khi dồn điền, đổi thửa, tặng cho quyền sử dụng đất cho Nhà nước, cộng đồng dân cư và trường hợp quy định tại khoản 7 Điều 124 và điểm a khoản 4 Điều 127 của Luật này;
- Đất không có tranh chấp hoặc tranh chấp đã được giải quyết bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền, bản án, quyết định của Tòa án, quyết định hoặc phán quyết của Trọng tài đã có hiệu lực pháp luật;
- Quyền sử dụng đất không bị kê biên, áp dụng biện pháp khác để bảo đảm thi hành án theo quy định của pháp luật thi hành án dân sự;
- Trong thời hạn sử dụng đất;
- Quyền sử dụng đất không bị áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời theo quy định của pháp luật.
(2) Trường hợp chủ đầu tư chuyển nhượng quyền sử dụng đất đã có hạ tầng kỹ thuật trong dự án bất động sản thì ngoài các điều kiện quy định tại điểm (1) còn phải đáp ứng điều kiện khác theo quy định của Luật Kinh doanh bất động sản, Luật Nhà ở.
(3) Người sử dụng đất khi thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất thì ngoài các điều kiện quy định tại điểm (1) còn phải đáp ứng các điều kiện theo các trường hợp sau đây:
a) Đối với trường hợp mua, bán tài sản gắn liền với đất, quyền thuê trong hợp đồng thuê đất được Nhà nước cho thuê thu tiền thuê đất hằng năm thì phải đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 46 của Luật Đất đai;
b) Đối với trường hợp chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp thì phải đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 47 của Luật Đất đai;
c) Đối với trường hợp thực hiện quyền sử dụng đất của cá nhân là người dân tộc thiểu số được giao đất, cho thuê đất theo quy định tại khoản 3 Điều 16 của Luật Đất đai thì phải đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 48 của Luật Đất đai.
(4) Trường hợp nhận thừa kế quyền sử dụng đất thì người nhận thừa kế được thực hiện quyền khi có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc đủ điều kiện để cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định của Luật này.
(5) Trường hợp người sử dụng đất được chậm thực hiện nghĩa vụ tài chính hoặc được ghi nợ nghĩa vụ tài chính thì phải thực hiện xong nghĩa vụ tài chính trước khi thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, tặng cho quyền sử dụng đất, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất.
(6) Tổ chức kinh tế được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp phải có phương án sử dụng đất nông nghiệp được Ủy ban nhân dân cấp huyện chấp thuận. Phương án sử dụng đất nông nghiệp phải có các nội dung chính sau đây:
a) Địa điểm, diện tích, mục đích sử dụng đất;
b) Kế hoạch sản xuất, kinh doanh nông nghiệp;
c) Vốn đầu tư;
d) Thời hạn sử dụng đất;
đ) Tiến độ sử dụng đất.
(7) Cá nhân không trực tiếp sản xuất nông nghiệp nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất trồng lúa quá hạn mức quy định tại Điều 176 của Luật Đất đai thì phải thành lập tổ chức kinh tế và có phương án sử dụng đất trồng lúa bao gồm các nội dung theo quy định tại điểm (6) nêu trên và được Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt, trừ trường hợp người nhận tặng cho là người thuộc hàng thừa kế.
8. Các trường hợp không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất quy định như sau:
a) Tổ chức kinh tế không được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng của cá nhân, trừ trường hợp được chuyển mục đích sử dụng đất theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;
b) Cá nhân không sinh sống trong khu vực rừng phòng hộ, rừng đặc dụng thì không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất ở và đất khác trong khu vực rừng phòng hộ, trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt, phân khu phục hồi sinh thái thuộc rừng đặc dụng đó;
c) Tổ chức, cá nhân, cộng đồng dân cư, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài mà pháp luật không cho phép nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất.