Toàn trình  Thẩm định nhu cầu sử dụng đất; thẩm định điều kiện giao đất, thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, điều kiện cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao

Ký hiệu thủ tục: 1.003010.000.00.00.H38
Lượt xem: 779
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tài nguyên và Môi trường. - Cơ quan phối hợp: Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.

Địa chỉ cơ quan giải quyết
Lĩnh vực Đất đai
Cách thức thực hiện

Nơi tiếp nhận và trả kết quả: Bộ phận “Một cửa” của Sở Tài nguyên và Môi trường.

Số lượng hồ sơ 01 bộ
Thời hạn giải quyết

Tổng thời gian xử lý theo quy định:


- Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. 


- Thời hạn giải quyết: không quá 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.


Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày.


Thời gian đăng ký cắt giảm: Không


 

Ðối tượng thực hiện Tổ chức
Kết quả thực hiện


- Văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất.
- Văn bản thẩm định điều kiện giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc để cho thuê hoặc để bán kết hợp cho thuê theo quy định của pháp luật về nhà ở; dự án đầu tư kinh doanh bất động sản gắn với quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản; dự án sản xuất, kinh doanh không sử dụng vốn từ ngân sách nhà nước.

Lệ phí


Không quy định

Phí


 Theo QĐ

Căn cứ pháp lý


-  Luật Đất đai năm 2013 


- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai


- Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất


- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai


- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất đai.


 



 


Bước 1 Nộp hồ sơ Tổ chức, 
cá nhân Giờ hành chính
Bước2 - Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ theo quy định: Ghi phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
+ Trường hợp từ chối: Ghi phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ. 
+ Hồ sơ hợp lệ theo quy định: tiếp nhận và ghi giấy biên nhận, hẹn ngày trả hồ sơ.
- Chuyển hồ sơ cho Phòng chuyên môn (Chi cục Quản lý đất đai) Cán bộ, công chức Bộ phận “Một cửa” của Sở Tài nguyên và Môi trường 0,5 ngày
làm việc
Bước3 Phòng chuyên môn
- Tiếp nhận hồ sơ
- Phân công chuyên viên  xử lý hồ sơ Lãnh đạo phòng chuyên môn 0,5 ngày
làm việc
Bước 4 - Trưởng phòng phân công cán bộ xử lý
- Thẩm định, kiểm tra hồ sơ:
+  Trường hợp hồ sơ không đáp ứng yêu cầu, thông báo cho tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ, nêu rõ lý do 
+ Trường hợp hồ sơ cần giải trình và bổ sung thêm, thông báo tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ đáp ứng yêu cầu: Tiến hành thẩm định Cán bộ được phân công xử lý hồ sơ 02 ngày
làm việc
- Chuyên viên tiến hành xem xét, xử lý hồ sơ; đề xuất phương án giải quyết.
- Dự thảo văn bản tổ chức cuộc họp thẩm định hoặc gửi xin ý kiến bằng văn bản của các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan hoặc tổ chức kiểm tra thực địa.
-  Hoàn thiện hồ sơ trình hồ sơ Lãnh đạo Phòng - Đối với các xã không thuộc  miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn:  09 ngàylàm việc
- Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn: 09 ngày làm việc + 10  ngày
Bước 5 - Lãnh đạo phòng kiểm duyệt hồ sơ
+ Đồng ý: Kiểm duyệt
+ Không đồng ý: Chuyển trả hồ sơ cho chuyên viên xử lý
 
- Trình Lãnh đạo cơ quan - Lãnh đạo phòng chuyên môn
 
 
 
- Cán bộ được phân công xử lý hồ sơ 0,5 ngày
làm việc
 
Bước 6 - Lãnh đạo cơ quan (Lãnh đạo Sở TNMT) xét duyệt hồ sơ 
+ Nếu đồng ý: Ký duyệt
+ Nếu không đồng ý: Chuyển trả hồ sơ Phòng chuyên môn
- Phát hành văn bản xin ý kiến. - Lãnh đạo cơ quan
 
 
- Cán bộ được phân công xử lý hồ sơ
0,5 ngày
làm việc
 
Bước 7 Thẩm định hồ sơ, tham gia ý kiến - Cơ quan được gửi lấy ý kiến kiến
- Cán bộ được phân công xử lý hồ sơ theo dõi và đôn đốc 12 ngày
làm việc
 
Bước 8 - Tổng hợp ý kiến tham gia của các đơn vị liên quan, đề xuất phương án giải quyết.
- Trình hồ sơ Lãnh đạo Phòng Cán bộ được phân công xử lý hồ sơ 05 ngày
làm việc
 
 
Bước 9 - Lãnh đạo Phòng kiểm duyệt hồ sơ
+ Đồng ý: Kiểm duyệt
+ Không đồng ý: Chuyển trả hồ sơ cho chuyên viên xử lý
 
- Trình Lãnh đạo cơ quan - Lãnh đạo Phòng chuyên môn
 
- Cán bộ được phân công xử lý hồ sơ 1,5  ngày
làm việc
 
Bước 10 - Lãnh đạo cơ quan  xét duyệt hồ sơ 
+ Nếu đồng ý: Ký duyệt
+ Nếu không đồng ý: Chuyển trả hồ sơ Phòng chuyên môn Lãnh đạo cơ quan 01 ngày
làm việc
 
Bước 11 Trường hợp hồ sơ quá hạn chủ động thông báo bằng văn bản đến Bộ phận “Một cửa” kèm theo văn bản xin lỗi tổ chức, cá nhân và hẹn thời gian trả kết quả - Lãnh đạo cơ quan 
- Cán bộ được phân công xử lý hồ sơ Giờ hành chính
Bước 12 Phát hành văn bản và chuyển cho Bộ phận “Một cửa” Cán bộ được phân công xử lý 0,5 ngày
làm việc
 
Bước 13 Tiếp nhận kết quả giải quyết và trả cho tổ chức, cá nhân Cán bộ, công chức Bộ phận “Một cửa” của Sở TNMT Giờ hành chính
Bước 14 - Thống kê và theo dõi
- Lưu hồ sơ theo quy định - Cán bộ, công chức Bộ phận “Một cửa” của Sở TNMT 
 - Cán bộ được phân công xử lý hồ sơ Giờ hành chính
 

Thành phần hồ sơ nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích 
1. Hồ sơ thẩm định nhu cầu sử dụng đất đồng thời với thẩm định điều kiện giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư, gồm:
- Đơn đề nghị thẩm định của người xin giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo mẫu 03bban hành kèm theoThông tư số 33/2017/TT-BTNMT hoặc văn bản đề nghị thẩm định của cơ quan đăng ký đầu tư
- Hồ sơ dự án đầu tư khi thực hiện quyết định chủ trương đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư.
2.Hồ sơ thẩm định nhu cầu sử dụng đất đối với trường hợp xin giao đất, thuê đất mà không phải thẩm định điều kiện giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư, gồm:
- Đơn đề nghị thẩm định của người xin giao đất, cho thuê đất theo mẫu 03b ban hành kèm theoThông tư số 33/2017/TT-BTNMT, hoặc văn bản đề nghị thẩm định của cơ quan đăng ký đầu tư
- Hồ sơ dự án đầu tư khi thực hiện quyết định chủ trương đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư.
3. Hồ sơ thẩm định nhu cầu sử dụng đất đối với trường hợp xin chuyển mục đích sử dụng đất mà không phải thẩm định điều kiện cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư, gồm:
- Đơn đề nghị thẩm định của người xin chuyển mục đích sử dụng đất theo mẫu 03b ban hành kèm theoThông tư số 33/2017/TT-BTNMT, hoặc văn bản đề nghị thẩm định của cơ quan đăng ký đầu tư
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
- Hồ sơ dự án đầu tư khi thực hiện quyết định chủ trương đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư
4. Hồ sơ thẩm định nhu cầu sử dụng đất đối với trường hợp xin chuyển mục đích sử dụng đất mà không lập dự án đầu tư gồm:
- Đơn đề nghị thẩm định của người xin chuyển mục đích sử dụng đất
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
Hình thức nộp hồ sơ trực tuyến (nếu có)
Tập tin chứa thành phần hồ sơ theo mục b.2.1
Số lượng hồ sơ: 01bộ

File mẫu:

  • Đơn xin giao đất, cho thuê đất Tải về In ấn
  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất Tải về In ấn
  • Đơn xin phép chuyển mục đích sử dụng Đất. Tải về In ấn

Người xin giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc để cho thuê hoặc để bán kết hợp cho thuê theo quy định của pháp luật về nhà ở; dự án đầu tư kinh doanh bất động sản gắn với quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản; dự án sản xuất, kinh doanh không sử dụng vốn từ ngân sách nhà nước thì phải có các điều kiện sau: (1) Điều kiện 1: Có năng lực tài chính để bảo đảm việc sử dụng đất theo tiến độ của dự án đầu tư, cụ thể như sau: - Có vốn thuộc sở hữu của mình để thực hiện dự án không thấp hơn 20% tổng mức đầu tư đối với dự án có quy mô sử dụng đất dưới 20 héc ta; không thấp hơn 15% tổng mức đầu tư đối với dự án có quy mô sử dụng đất từ 20 héc ta trở lên; - Có khả năng huy động vốn để thực hiện dự án từ các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và các tổ chức, cá nhân khác. (2) Điều kiện 2: Ký quỹ theo quy định của pháp luật về đầu tư. (3) Điều kiện 3: Không vi phạm quy định của pháp luật về đất đai đối với trường hợp đang sử dụng đất do Nhà nước giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư khác xác định theo các căn cứ sau đây: - Kết quả xử lý vi phạm pháp luật về đất đai đối với các dự án tại địa phương được lưu trữ tại Sở Tài nguyên và Môi trường; - Nội dung công bố về tình trạng vi phạm pháp luật đất đai và kết quả xử lý vi phạm pháp luật đất đai trên trang thông tin điện tử của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Tổng cục Quản lý đất đai đối với các dự án thuộc địa phương