| Thông tin | Nội dung | |||||||||||||||||||||||||||
|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
| Cơ quan thực hiện |
Ủy ban nhân dân cấp xã; Sở Nội vụ
Ủy ban nhân dân cấp xã
Cơ quan có thẩm quyền:
Sở Nội vụ
|
|||||||||||||||||||||||||||
| Địa chỉ cơ quan giải quyết | ||||||||||||||||||||||||||||
| Lĩnh vực | Người có công | |||||||||||||||||||||||||||
| Cách thức thực hiện | Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước |
|||||||||||||||||||||||||||
| Số lượng hồ sơ | 01 bộ | |||||||||||||||||||||||||||
| Thời hạn giải quyết |
|
|||||||||||||||||||||||||||
| Ðối tượng thực hiện | Tổ chức | |||||||||||||||||||||||||||
| Kết quả thực hiện | ||||||||||||||||||||||||||||
| Lệ phí |
|
|||||||||||||||||||||||||||
| Phí |
|
|||||||||||||||||||||||||||
| Căn cứ pháp lý |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện: - Công nhân viên chức nhà nước, chuyên gia các ngành; cán bộ xã, phường, thị trấn; công an xã; thanh niên xung phong trực tiếp tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế sau ngày 30/4/1975, đã thôi việc, đã về gia đình. - Không thuộc diện hiện hưởng chế độ hưu trí, mất sức lao động hàng tháng. - Không thuộc các trường hợp sau: Đầu hàng, phản bội, chiêu hồi; vi phạm pháp luật hiện đang thi hành án tù giam, tù chung thân hoặc đã bị kết án về một trong các tội xâm phạm an ninh quốc gia mà chưa được xoá án tích; bị buộc thôi việc; xuất cảnh trái phép, định cư ở nước ngoài bất hợp pháp hoặc bị toà án tuyên là mất tích.
|
Bước 1. Đối tượng làm bản khai và nộp các giấy tờ theo quy định cho Ủy ban nhân dân xã nơi thường trú.
Bước 2. Trong thời gian 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận hồ sơ do theo từng đợt, Ủy ban nhân dân xã thành lập Hội đồng chính sách; hoàn thành việc xét duyệt, lập và xác nhận hồ sơ cho từng đối tượng; báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ).
Bước 3. Sở Nội vụ trong thời gian 07 ngày làm việc, tiếp nhận hồ sơ đối tượng do Ủy ban nhân dân xã báo cáo; tổ chức xét duyệt, tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh;
Bước 4. Sở Nội vụ ra quyết định hưởng trợ cấp một lần cho các đối tượng.
Bước 5. Ủy ban nhân dân xã căn cứ vào danh sách và quyết định hưởng chế độ của cấp có thẩm quyền, chỉ đạo cơ quan thuộc quyền tổ chức chi trả chế độ cho đối tượng bằng hình thức trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc trên môi trường điện tử.
Bước 1. Đối tượng làm bản khai và nộp các giấy tờ theo quy định cho Ủy ban nhân dân xã nơi thường trú.
Bước 2. Trong thời gian 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận hồ sơ do theo từng đợt, Ủy ban nhân dân xã thành lập Hội đồng chính sách; hoàn thành việc xét duyệt, lập và xác nhận hồ sơ cho từng đối tượng; báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ).
Bước 3. Sở Nội vụ trong thời gian 07 ngày làm việc, tiếp nhận hồ sơ đối tượng do Ủy ban nhân dân xã báo cáo; tổ chức xét duyệt, tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh;
Bước 4. Sở Nội vụ ra quyết định hưởng trợ cấp một lần cho các đối tượng.
Bước 5. Ủy ban nhân dân xã căn cứ vào danh sách và quyết định hưởng chế độ của cấp có thẩm quyền, chỉ đạo cơ quan thuộc quyền tổ chức chi trả chế độ cho đối tượng bằng hình thức trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc trên môi trường điện tử.
| Thành phần hồ sơ 1: Bản khai cá nhân của đối tượng (bản chính, 01 bản). |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
||
| Thành phần hồ sơ 2 (nếu có): Một hoặc một số giấy tờ làm căn cứ xét duyệt, gồm: - Giấy tờ gốc hoặc được coi như giấy tờ gốc: + Giấy xác nhận quá trình công tác của đơn vị cũ trước khi thôi việc hoặc hết nhiệm vụ; + Quyết định tuyển dụng, thôi việc hoặc hết nhiệm vụ; + Lý lịch cán bộ công chức, viên chức; lý lịch đi lao động ở nước ngoài; lý lịch đảng viên; sổ bảo hiểm xã hội (nếu có). - Giấy tờ liên quan: + Quyết định điều động công tác, bổ nhiệm chức vụ, giao nhiệm vụ; + Giấy chứng nhận tham gia Thanh niên xung phong; phiếu chuyển thương, chuyển viện; + Huân, huy chương tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và các hình thức khen thưởng khác. |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
File mẫu:
Không