Thông tin | Nội dung | |||||
---|---|---|---|---|---|---|
Cơ quan thực hiện |
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
|||||
Địa chỉ cơ quan giải quyết | ||||||
Lĩnh vực | Giảm nghèo | |||||
Cách thức thực hiện | Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước trực tuyến bưu chính |
|||||
Số lượng hồ sơ | 01 bộ | |||||
Thời hạn giải quyết |
|
|||||
Ðối tượng thực hiện | Tổ chức | |||||
Kết quả thực hiện | ||||||
Lệ phí |
|
|||||
Phí |
|
|||||
Căn cứ pháp lý |
|
Trình tự |
---|
a1) Doanh nghiệp có tài sản thuộc trường hợp quy định tại các điểm b, c, d, đ và e khoản 1 Điều 21 Nghị định số 8/2025/NĐ-CP lập hồ sơ đề nghị thu hồi tài sản gửi cơ quan chuyên môn về thủy lợi cấp tỉnh. a2) Cơ quan chuyên môn về thủy lợi cấp tỉnh báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định thu hồi. a3) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, ban hành Quyết định thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị thu hồi tài sản không phù hợp. |
Tờ trình của cơ quan chuyên môn về thủy lợi cấp tỉnh | 1 | 0 | ||
Ý kiến bằng văn bản của cơ quan được giao nhiệm vụ quản lý tài sản công cấp tỉnh và các cơ quan có liên quan | 0 | 1 | ||
Danh mục tài sản đề nghị thu hồi (chủng loại, số lượng, nguyên giá, giá trị còn lại, tình trạng tài sản) | 1 | 0 | ||
Hồ sơ có liên quan khác (nếu có) | 0 | 1 | ||
Văn bản đề nghị thu hồi tài sản (trong đó xác định cụ thể việc thu hồi tài sản thuộc trường hợp nào theo quy định tại các điểm b, c, d, đ và e khoản 1 Điều 21 Nghị định số 8/2025/NĐ-CP) | 1 | 0 |
File mẫu:
Không