Thông tin | Nội dung | |||||||||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Cơ quan thực hiện |
Sở công thương |
|||||||||||||||||||||||||||||
Địa chỉ cơ quan giải quyết | ||||||||||||||||||||||||||||||
Lĩnh vực | Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng | |||||||||||||||||||||||||||||
Cách thức thực hiện | Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước Bưu chính Trực tuyến |
|||||||||||||||||||||||||||||
Số lượng hồ sơ | 01 bộ | |||||||||||||||||||||||||||||
Thời hạn giải quyết |
|
|||||||||||||||||||||||||||||
Ðối tượng thực hiện | Tổ chức | |||||||||||||||||||||||||||||
Kết quả thực hiện | ||||||||||||||||||||||||||||||
Lệ phí |
|
|||||||||||||||||||||||||||||
Phí |
|
|||||||||||||||||||||||||||||
Căn cứ pháp lý |
|
Tổ chức đánh giá sự phù hợp khi có nhu cầu đăng ký tham gia hoạt động thử nghiệm lập 01 bộ hồ sơ, gửi về Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây viết tắt là cơ quan tiếp nhận hồ sơ) a) Trường hợp hồ sơ không đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo bằng văn bản yêu cầu tổ chức thử nghiệm sửa đổi, bổ sung; b) Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ, Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố chịu trách nhiệm cấp Giấy chứng nhận cho tổ chức thử nghiệm theo Mẫu số 10 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 154/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 năm 2-18 của Chính phủ; c) Thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận không quá 05 năm kể từ ngày cấp.
Mẫu Phiếu kết quả thử nghiệm, Chứng thư giám định, Giấy chứng nhận kiểm định, Giấy chứng nhận | 1 | 0 | ||
- Bản sao Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; | 1 | 0 | ||
Tài liệu chứng minh năng lực hoạt động thử nghiệm đáp ứng các yêu cầu quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định số 107/2016/NĐ-CP, cụ thể như sau: + Trường hợp tổ chức thử nghiệm đã được tổ chức công nhận quy định tại Điều 21 Nghị định số 107/2016/NĐ-CP hoặc tổ chức công nhận nước ngoài quy định tại Điều 25 Nghị định số 107/2016/NĐ-CP công nhận hoạt động thử nghiệm, tổ chức thử nghiệm nộp bản sao Chứng chỉ công nhận kèm theo phạm vi được công nhận. + Trường hợp tổ chức thử nghiệm chưa được công nhận, tổ chức thử nghiệm nộp các tài liệu, quy trình thử nghiệm và các tài liệu khác liên quan để chứng minh năng lực hoạt động phù hợp với các yêu cầu của tiêu chuẩn tương ứng quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định số 107/2016/NĐ-CP | 1 | 0 | ||
Đơn đăng ký hoạt động thử nghiệm theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 107/2016/NĐ-CP | 1 | 0 | Mẫu số 01.doc | |
Danh sách thử nghiệm viên theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 107/2016/NĐ-CP và các chứng chỉ, tài liệu liên quan đối với mỗi thử nghiệm viên gồm: Bản sao Quyết định tuyển dụng hoặc Hợp đồng lao động; bản sao chứng chỉ đào tạo tương ứng quy định tại khoản 3 Điều 5 Nghị định số 107/2016/NĐ-CP | 1 | 0 | Mẫu số 02.doc |
File mẫu: