Một phần  508/QĐ-UBND ngày 18/07/2025: Xác nhận bảng kê lâm sản (nộp hồ sơ tại Văn thư Hạt kiểm lâm sở tại theo QĐ 1160/QĐ-UBND ngày 18/9/2025)

Ký hiệu thủ tục: 1.000045.000.00.00.H38
Lượt xem: 42
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện

Sở NN và MT

Địa chỉ cơ quan giải quyết

trụ sở Hạt kiểm lâm khu vực 

Lĩnh vực kiểm lâm
Cách thức thực hiện

Trực tiếp, trực tuyến hoặc qua BCCI

Số lượng hồ sơ 01 bộ
Thời hạn giải quyết


- Trường hợp không phải xác minh: trong thời hạn 02 ngày làm việc.



- Trường hợp cần xác minh nguồn gốc lâm sản: trong thời hạn 03 ngày làm việc.



- Trường hợp cần xác minh nguồn gốc lâm sản mà có nhiều nội dung phức tạp: trong thời hạn 04 ngày làm việc.


Ðối tượng thực hiện Tổ chức hoặc cá nhân
Kết quả thực hiện


Bảng kê lâm sản được xác nhận; lâm sản tồn được xác nhận vào Sổ theo dõi nhập, xuất lâm sản đối với chủ lâm sản là tổ chức, hộ kinh doanh xuất bán lâm sản đối với trường hợp lâm sản là thực vật rừng;



Sổ theo dõi nuôi, trồng đối với chủ cơ sở nuôi động vật, trồng thực vật thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm hoặc động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục CITES;



Sổ theo dõi hoạt động, kinh doanh, sản xuất, chế biến loài nguy cấp, quý, hiếm, động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục CITES đối với cơ sở kinh doanh chế biến. Trường hợp không xác nhận thì trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do


Lệ phí


Không


Phí


Không


Căn cứ pháp lý


Thông tư số 26/2025/TTBNNMT ngày 24 tháng 6 năm 2025 của Bộ Nông nghiệp và Môi trường Quy định về quản lý lâm sản; xử lý lâm sản, thủy sản là tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân

 


a) Bước 1: Nộp hồ sơ

Chủ lâm sản hoặc tổ chức, cá nhân được chủ lâm sản ủy quyền nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường điện tử 01 bộ hồ sơ tương ứng với từng loại lâm sản đề nghị xác nhận. Trường hợp nộp hồ sơ qua môi trường điện tử, thực hiện theo quy định pháp luật về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử.

b) Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ

Trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan Kiểm lâm sở tại xem xét tính hợp lệ của thành phần hồ sơ; trường hợp hồ sơ không hợp lệ theo quy định, thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.

c) Bước 3: Thẩm định và trả kết quả

Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan Kiểm lâm sở tại xác nhận Bảng kê lâm sản, lâm sản tồn vào sổ theo quy định tại điểm h khoản 6 Điều 5 Thông tư số 26/2025/TT-BNNMT, đối với trường hợp nộp hồ sơ bằng bản giấy.

Trường hợp cần xác minh nguồn gốc lâm sản:

+ Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan Kiểm lâm sở tại thông báo cho chủ lâm sản về việc xác minh;

+ Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày thông báo, cơ quan Kiểm lâm sở tại tiến hành xác minh, lập Biên bản xác minh theo Mẫu số 05 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 26/2025/TT-BNNMT và hoàn thành xác nhận Bảng kê lâm sản đồng thời xác nhận lâm sản tồn vào sổ quy định tại điểm h khoản 6 Điều 5 Thông tư số 26/2025/TT-BNNMT; trường hợp có nhiều nội dung phức tạp, việc xác minh và xác nhận được thực hiện không quá 03 ngày làm việc. Trường hợp không xác nhận thì trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

 

a) Thành phần hồ sơ:

- Bản chính Đơn đề nghị xác nhận Bảng kê lâm sản theo Mẫu số 03 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 26/2025/TT-BNNMT;

- Bản chính Bảng kê lâm sản theo quy định tại Mẫu số 01 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 26/2025/TT-BNNMT;

- Bản sao Phương án khai thác đối với trường hợp xác nhận bảng kê lâm sản sau khai thác. Trường hợp chủ lâm sản tạo mã phản hồi nhanh (QR) chứa đựng hồ sơ lâm sản trong Bảng kê lâm sản thì không phải nộp thành phần hồ sơ này;

- Bản sao hồ sơ lâm sản nhập khẩu quy định tại Điều 9 Thông tư số 26/2025/TT-BNNMT đối với trường hợp chủ lâm sản nhập khẩu bán hoặc chuyển giao quyền sở hữu. Trường hợp chủ lâm sản tạo mã phản hồi nhanh (QR) chứa đựng hồ sơ lâm sản trong Bảng kê lâm sản thì không phải nộp thành phần hồ sơ này;

- Bản sao hồ sơ lâm sản sau xử lý tịch thu theo quy định tại Điều 10 Thông tư số 26/2025/TT-BNNMT đối với trường hợp chủ lâm sản mua trực tiếp từ cơ quan được giao xử lý tài sản, bán, chuyển giao quyền sở hữu lần kế tiếp. Trường hợp chủ lâm sản tạo mã phản hồi nhanh (QR) chứa đựng hồ sơ lâm sản trong Bảng kê lâm sản thì không phải nộp thành phần hồ sơ này;

- Bản sao Bảng kê lâm sản mua bán, chuyển giao quyền sở hữu liền kề trước đó. Trường hợp chủ lâm sản tạo mã phản hồi nhanh (QR) chứa đựng hồ sơ lâm sản trong Bảng kê lâm sản thì không phải nộp thành phần hồ sơ này;

- Bản sao hồ sơ nguồn gốc lâm sản đối với trường hợp xác nhận theo đề nghị của tổ chức, cá nhân quy định tại điểm đ khoản 3 Điều 5 Thông tư số 26/2025/TT-BNNMT;

- Bản chính Sổ theo dõi nhập, xuất lâm sản đối với chủ lâm sản là tổ chức, hộ kinh doanh xuất bán lâm sản theo Mẫu số 04 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 26/2025/TT-BNNMT đối với trường hợp lâm sản là thực vật rừng. Bản chính Sổ theo dõi nuôi, trồng đối với chủ cơ sở nuôi động vật, trồng thực vật thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm hoặc động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục CITES; Sổ theo dõi hoạt động, kinh doanh, sản xuất, chế biến loài nguy cấp, quý, hiếm, động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục CITES đối với cơ sở kinh doanh chế biến theo quy định của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường về quản lý loài nguy cấp, quý, hiếm; nuôi động vật rừng thông thường và thực thi Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp. Trường hợp chủ lâm sản sử dụng hệ thống quản lý, truy xuất nguồn gốc lâm sản để cập nhật Sổ theo dõi nhập, xuất lâm sản hoặc Sổ theo dõi nuôi, trồng thì không phải nộp hồ sơ này.

       
         
         
         
         
         
         
         
         

 

File mẫu:

  • Bản chính Bảng kê lâm sản theo quy định tại Mẫu số 01 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 26/2025/TT-BNNMT; Tải về In ấn
  • Bản chính Đơn đề nghị xác nhận Bảng kê lâm sản theo Mẫu số 03 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 26/2025/TT-BNNMT; Tải về In ấn

Không