Một phần  Gia hạn Giấy phép khai thác khoáng sản nhóm IV

Ký hiệu thủ tục: 1.013322.000.00.00.H38
Lượt xem: 2
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện

Sở NNMT và UBND tỉnh

Địa chỉ cơ quan giải quyết
Lĩnh vực Khoáng sản
Cách thức thực hiện
Nơi tiếp nhận và trả kết quả: 
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lào Cai (Quầy giao dịch của Sở Nông nghiệp và Môi trường).
- Trực tuyến: Cổng Dịch vụ công (dịch vụ công trực tuyến) 
 
Số lượng hồ sơ 01 bộ
Thời hạn giải quyết

Tổng thời gian xử lý theo quy định: 


- Thời hạn thẩm định hồ sơ: 


+ Đối với tổ chức, cá nhân quy định tại khoản 1 Điều 72 của Luật Địa chất và khoáng sản: 


* Trong thời hạn không quá 10 ngày, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan thẩm định hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra, rà soát các tài liệu, hồ sơ và các nội dung có liên quan đến việc gia hạn giấy phép khai thác; 


* Trong thời hạn không quá 08 ngày làm việc lấy ý kiến, tổng hợp, thẩm định và hoàn thiện hồ sơ trình UBND tỉnh.


+ Đối với tổ chức quy định tại khoản 2 Điều 72 của Luật Địa chất và khoáng sản: 


* Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan thẩm định hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra; lấy ý kiến; 


* Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc lấy ý kiến, tổng hợp, thẩm định và hoàn thiện hồ sơ trình UBND tỉnh.


- Thời hạn cấp giấy phép:


+ Đối với tổ chức, cá nhân quy định tại khoản 1 Điều 72 của Luật Địa chất và khoáng sản: Không quá 03 ngày làm việc.


+ Đối với tổ chức quy định tại khoản 2 Điều 72 của Luật Địa chất và khoáng sản: Không quá 02 ngày làm việc.


- Thời hạn thông báo và trả kết quả hồ sơ:


+ Đối với tổ chức, cá nhân quy định tại khoản 1 Điều 72 của Luật Địa chất và khoáng sản: không quá 04 ngày làm việc.


+ Đối với tổ chức quy định tại khoản 2 Điều 72 của Luật Địa chất và khoáng sản: không quá 01 ngày làm việc


- Thời gian đăng ký cắt giảm: Không


 

Ðối tượng thực hiện Tổ chức
Kết quả thực hiện
Lệ phí

Lệ phí: Theo quy định tại Thông tư số 10/2024/TT-BTC ngày 05 tháng 02 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, cụ thể:


- Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác dưới 100.000 m3/năm, mức thu là 15.000.000 đồng/01 giấy phép;


- Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác dưới 100.000 m3/năm hoặc loại hoạt động khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác từ 100.000 m3/năm trở lên, than bùn, mức thu là 20.000.000 đồng/01 giấy phép;


- Khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác từ 100.000 m3/năm trở lên, mức thu là 30.000.000 đồng/01 giấy phép.


* Khai thác tận thu: Mức thu là 5.000.000 đồng/01 giấy phép.


* Trường hợp cấp gia hạn giấy phép, cấp lại giấy phép khi chuyển nhượng: Mức thu bằng 50% mức thu lệ phí tương ứng với các mức thu nêu trên.


 

Phí

Lệ phí: Theo quy định tại Thông tư số 10/2024/TT-BTC ngày 05 tháng 02 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, cụ thể:


- Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác dưới 100.000 m3/năm, mức thu là 15.000.000 đồng/01 giấy phép;


- Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác dưới 100.000 m3/năm hoặc loại hoạt động khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác từ 100.000 m3/năm trở lên, than bùn, mức thu là 20.000.000 đồng/01 giấy phép;


- Khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác từ 100.000 m3/năm trở lên, mức thu là 30.000.000 đồng/01 giấy phép.


* Khai thác tận thu: Mức thu là 5.000.000 đồng/01 giấy phép.


* Trường hợp cấp gia hạn giấy phép, cấp lại giấy phép khi chuyển nhượng: Mức thu bằng 50% mức thu lệ phí tương ứng với các mức thu nêu trên.


 

Căn cứ pháp lý

- Luật Địa chất và Khoáng sản số 54/2024/QH15 ngày 29 tháng 11 năm 2024; 


- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản; 


- Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường; 


- Nghị định số 05/2025/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường; 


- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường; 


- Nghị định số 11/2025/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Địa chất và khoáng sản về khai thác khoáng sản nhóm IV; 


- Thông tư số 01/2025/TT-BTNMT ngày 15 tháng 01 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Luật Địa chất và khoáng sản về khai thác khoáng sản nhóm IV; 


- Thông tư số 10/2024/TT-BTC ngày 05 tháng 02 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản. 


 

Bước 1 Nộp hồ sơ Tổ chức, cá nhân Giờ hành chính Theo mục b.2
* Quy trình giải quyết tại Sở Nông nghiệp và Môi trường: 18 ngày đối với tổ chức, cá nhân quy định tại khoản 1 Điều 72 Luật Địa chất và khoáng sản, 10 ngày làm việc đối với tổ chức quy định tại khoản 2 Điều 72 Luật Địa chất và khoáng sản
Bước 2 - Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ theo quy định: Ghi phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ
+ Trường hợp từ chối: Ghi phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ
+ Hồ sơ hợp lệ theo quy định: Tiếp nhận và ghi giấy biên nhận, hẹn ngày trả hồ sơ 
- Chuyển hồ sơ đến phòng chuyên môn Công chức/viên chức làm việc tại quầy giao dịch của Sở NN&MT tại TTPVHCC tỉnh Lào Cai 0,5 ngày làm việc - Mẫu số 01 - Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả  (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)
- Mẫu số 03 – Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ  (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)
- Mẫu số 02 – Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ  (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)
- Mẫu số 05 – Phiếu  kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)
- Mẫu số 06 – Sổ theo dõi hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)
- Bộ hồ sơ  
Bước 3
- Tiếp nhận hồ sơ
- Phân công xử lý hồ sơ Lãnh đạo phòng chuyên môn 0,5 ngày làm việc - Bộ hồ sơ đề nghị
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ
Bước 4
- Chuyên viên tiến hành xem xét, xử lý hồ sơ; đề xuất phương án giải quyết.
- Thẩm định, kiểm tra hồ sơ:
+  Trường hợp hồ sơ không đáp ứng yêu cầu, thông báo cho tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ, nêu rõ lý do. 
+ Trường hợp hồ sơ cần giải trình và bổ sung thêm, thông báo tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ đáp ứng yêu cầu: Thụ lý hồ sơ Chuyên viên được phân công xử lý hồ sơ - Đối với tổ chức, cá nhân quy định tại khoản 1 Điều 72 Luật Địa chất và khoáng sản: 02 ngày
- Đối với tổ chức quy định tại khoản 2 Điều 72 Luật Địa chất và khoáng sản: 01 ngày làm việc Công văn phúc đáp (nếu có)
 
- Kiểm tra, rà soát các tài liệu, hồ sơ và các nội dung có liên quan đến việc gia hạn giấy phép khai thác; kiểm tra tại thực địa.
- Hoàn thiện hồ sơ lấy ý kiến cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về việc gia hạn giấy phép khai thác (nếu cần).
- Trình hồ sơ Lãnh đạo Sở, Lãnh đạo phòng phê duyệt. - Lãnh đạo Sở NN&MT
- Lãnh đạo phòng chuyên môn
- Chuyên viên được phân công xử lý hồ sơ - Đối với tổ chức, cá nhân quy định tại khoản 1 Điều 72 Luật Địa chất và khoáng sản: 07 ngày
 
- Đối với tổ chức quy định tại khoản 2 Điều 72 Luật Địa chất và khoáng sản: 03 ngày làm việc - Tài liệu, văn bản có liên quan
- Văn bản xin ý kiến 
- Biên bản kiểm tra (nếu có)
 
Tham gia ý kiến
(Trường hợp không có văn bản trả lời coi là đã đồng ý và phải chịu trách nhiệm về các nội dung có liên quan đến gia hạn giấy phép khai thác) - Các cơ quan có liên quan
- Chuyên viên được phân công xử lý hồ sơ theo dõi đôn đốc - Đối với tổ chức, cá nhân quy định tại khoản 1 Điều 72 Luật Địa chất và khoáng sản: 05 ngày làm việc
- Đối với tổ chức quy định tại khoản 2 Điều 72 Luật Địa chất và khoáng sản: 03 ngày làm việc Văn bản tham gia ý kiến
- Tiếp nhận, tổng hợp ý kiến tham gia của các đơn vị liên quan.
- Thẩm định các tài liệu, hồ sơ, thời gian gia hạn và các nội dung khác có liên quan đến việc gia hạn giấy phép khai thác.
- Hoàn thiện hồ sơ, đề xuất phương án giải quyết.
- Trình hồ sơ Lãnh đạo Phòng kiểm duyệt duyệt.
 
- Trình hồ sơ Lãnh đạo Sở NN&MT - Lãnh đạo phòng chuyên môn
- Chuyên viên được phân công xử lý hồ sơ - Đối với tổ chức, cá nhân quy định tại khoản 1 Điều 72 Luật Địa chất và khoáng sản: 02 ngày làm việc
 
- Đối với tổ chức quy định tại khoản 2 Điều 72 Luật Địa chất và khoáng sản: 01 ngày làm việc - Báo cáo tổng hợp ý kiến;
- Văn bản thẩm định các nội dung liên quan
- Kiểm duyệt hồ sơ, tài liệu liên quan
- Hồ sơ chuyển Văn phòng UBND tỉnh
Bước 5 Xem xét, ký duyệt
+ Nếu không đồng ý: chuyển trả hồ sơ phòng chuyên môn.
+ Nếu đồng ý: Ký duyệt, chuyển kết quả qua Văn thư Lãnh đạo Sở NN&MT 0,5 ngày làm việc - Ký duyệt Tờ trình
- Văn bản, tài liệu có liên quan trình UBND tỉnh
Bước 6 Trường hợp hồ sơ quá hạn chủ động thông báo bằng văn bản đến quầy giao dịch Sở Nông nghiệp và Môi trường tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lào Cai kèm theo văn bản xin lỗi tổ chức, cá nhân và hẹn lại thời gian trả kết quả - Lãnh đạo Sở NN&MT
- Lãnh đạo phòng chuyên môn
- Chuyên viên được phân công xử lý hồ sơ Giờ hành chính Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả (Mẫu số 04 Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)
Bước 7 - Đóng dấu, phát hành văn bản
- Phối hợp phòng chuyên môn hoàn thiện hồ sơ trình UBND tỉnh
- Chuyển hồ sơ đến quầy giao dịch của Sở NN&MT tại TTPVHCC
- Tiếp nhận hồ sơ, chuyển hồ sơ cho quầy giao dịch của Văn phòng UBND tỉnh tại TTPVHCC - Văn thư Sở
- Chuyên viên được phân công xử lý hồ sơ
- Công chức/viên chức làm việc tại quầy giao dịch của Sở NN&MT tại TTPVHCC 0,5 ngày làm việc
- Tờ trình và hồ sơ tài liệu có liên quan
- Hồ sơ chuyển Văn phòng UBND tỉnh 
- Phiếu  kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ 
- Sổ theo dõi hồ sơ
Bước 8 - Thống kê và theo dõi
- Lưu hồ sơ theo quy định
Công chức được phân công xử lý hồ sơ Giờ hành chính - Phiếu  kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ 
- Sổ theo dõi hồ sơ 
- Hồ sơ lưu theo quy định
* Quy trình giải quyết tại Văn phòng UBND tỉnh, UBND tỉnh: 03 ngày làm việc đối với tổ chức, cá nhân quy định tại khoản 1 Điều 72 Luật Địa chất và khoáng sản, 02 ngày làm việc đối với tổ chức quy định tại khoản 2 Điều 72 Luật Địa chất và khoáng sản
Bước 1 - Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ theo quy định: Ghi phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
+ Trường hợp từ chối: Ghi phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ. 
+ Hồ sơ hợp lệ theo quy định: tiếp nhận và ghi giấy biên nhận, hẹn ngày trả kết quả.
- Chuyển hồ sơ cho Văn thư/Lãnh đạo Văn phòng phân công chuyên viên xử lý hồ sơ Công chức làm việc tại quầy giao dịch của Sở Văn phòng UBND tỉnh tại TTPVHCC - Đối với tổ chức, cá nhân quy định tại khoản 1 Điều 72 Luật Địa chất và khoáng sản: 0,5 ngày làm việc
- Đối với tổ chức quy định tại khoản 2 Điều 72 Luật Địa chất và khoáng sản: 02 giờ làm việc - Mẫu số 01 - Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả  (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)
- Mẫu số 03   Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ  (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)
- Mẫu số 02   Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ  (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)
- Mẫu số 05   Phiếu  kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)
- Mẫu số 06   Sổ theo dõi hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)
- Bộ hồ sơ đề nghị
Bước 2 1. Phân công chuyên viên xử lý hồ sơ
2. Thẩm định, kiểm tra hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ không đáp ứng yêu cầu hoặc cần giải trình và bổ sung thêm thành phần hồ sơ: thông báo cho cơ quan trình, nêu rõ lý do.
- Trường hợp hồ sơ đáp ứng yêu cầu:
+ Thực hiện thẩm định hồ sơ
+ Hoàn thiện hồ sơ xin ý kiến các cơ quan có liên quan (nếu có)
+ Dự thảo văn bản
3. Trình hồ sơ Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh - Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh
- Chuyên viên được phân công xử lý hồ sơ - Đối với tổ chức, cá nhân quy định tại khoản 1 Điều 72 Luật Địa chất và khoáng sản: 01 ngày làm việc
- Đối với tổ chức quy định tại khoản 2 Điều 72 Luật Địa chất và khoáng sản: 0,5 ngày làm việc - Bộ hồ sơ đề nghị
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ
- Văn bản trả lời cơ quan trình hồ sơ, nêu 
rõ lý do không đáp ứng yêu cầu (nếu có)
- Văn bản có liên quan
Bước 3 - Kiểm duyệt hồ sơ:
+ Nếu không đồng ý: chuyển trả hồ sơ chuyên viên trình
+ Nếu đồng ý: Ký duyệt
- Trình hồ sơ Thường trực UBND tỉnh - Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh
- Chuyên viên được phân công xử lý hồ sơ - Đối với tổ chức, cá nhân quy định tại khoản 1 Điều 72 Luật Địa chất và khoáng sản: 0,5 ngày làm việc
- Đối với tổ chức quy định tại khoản 2 Điều 72 Luật Địa chất và khoáng sản: 02 giờ làm việc Dự thảo văn bản và tài liệu có liên quan
Bước 4 Trường hợp hồ sơ quá hạn chủ động thông báo bằng văn bản đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Lào Cai kèm theo văn bản xin lỗi tổ chức, cá nhân và hẹn lại thời gian trả kết quả - Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh
- Chuyên viên được phân công xử lý hồ sơ Giờ hành chính Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả (Mẫu số 04 Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)
Bước 5 Xem xét ký duyệt văn bản
+ Nếu không đồng ý: Chuyển trả hồ sơ chuyên viên trình
+ Nếu đồng ý: Ký duyệt, chuyển kết quả qua Văn thư - Thường trực UBND tỉnh
- Chuyên viên được phân công xử lý hồ sơ 0,5 ngày làm việc Ký duyệt Giấy phép khai thác khoáng sản nhóm IV (gia hạn). Trường hợp không đồng ý, ban hành văn bản nêu rõ lý do
Bước 6 - Phát hành văn bản
- Chuyển trả kết quả giải quyết cho quầy giao dịch của Văn phòng UBND tỉnh tại TTPVHCC (hình thức: trực tiếp hoặc qua phần mềm Igate hoặc qua phần mềm quản lý hồ sơ công việc)
- Tiếp nhận kết quả, chuyển trả cho quầy giao dịch của Sở NN&MT tại TTPVHCC - Bộ phận Văn thư
- Chuyên viên được phân công xử lý hồ sơ 
- Công chức làm việc tại quầy giao dịch của Văn phòng UBND tỉnh tại TTPVHCC 0,5 ngày làm việc
- Kết quả giải quyết TTHC
- Phiếu  kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ 
- Sổ theo dõi hồ sơ
Bước 7 Tiếp nhận kết quả từ bộ phận Một cửa, thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn Giấy phép khai thác khoáng sản để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ có liên quan theo quy định
- Công chức/viên chức làm việc tại quầy giao dịch của Sở NN&MT tại TTPVHCC
- Chuyên viên được phân công xử lý hồ sơ của Sở NN&MT - Đối với tổ chức, cá nhân quy định tại khoản 1 Điều 72 Luật Địa chất và khoáng sản: 02 ngày làm việc
- Đối với tổ chức quy định tại khoản 2 Điều 72 Luật Địa chất và khoáng sản: 01 ngày làm việc Giấy phép khai thác khoáng sản nhóm IV (gia hạn)
 
Bước 8 Trả kết quả giải quyết TTHC cho tổ chức, cá nhân (trong trường hợp tổ chức, cá nhân được gia hạn cấp giấy phép khai thác) Công chức/viên chức làm việc tại quầy giao dịch của Sở NN&MT tại TTPVHCC - Đối với tổ chức, cá nhân quy định tại khoản 1 Điều 72 Luật Địa chất và khoáng sản: Trong thời gian không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ văn bản chứng minh việc thực hiện các nghĩa vụ tài chính có liên quan.
- Đối với tổ chức quy định tại khoản 2 Điều 72 Luật Địa chất và khoáng sản: Ngay khi nhận đủ văn bản chứng minh việc thực hiện các nghĩa vụ tài chính có liên quan. Kết quả giải quyết TTHC
Bước 9 - Thống kê và theo dõi
- Lưu hồ sơ theo quy định Chuyên viên được phân công xử lý hồ sơ Giờ hành chính - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ
- Sổ theo dõi hồ sơ mẫu 
- Hồ sơ lưu theo quy định
Tổng thời gian xử lý hồ sơ:  25 ngày đối với tổ chức, cá nhân quy định tại khoản 1 Điều 72 Luật Địa chất và khoáng sản; 13 ngày làm việc đối với tổ chức quy định tại khoản 2 Điều 72 Luật Địa chất và khoáng sản
 

b.2 Thành phần hồ sơ để thực hiện TTHC Bản chính Bản sao
b.2.1 Thành phần hồ sơ nộp trực tiếp
* Đối với tổ chức, cá nhân quy định tại khoản 1 Điều 72 của Luật Địa chất và khoáng sản:
1. Văn bản đề nghị gia hạn giấy phép khai thác x
2. Bản đồ hiện trạng khu vực khai thác khoáng sản tại thời điểm đề nghị gia hạn giấy phép khai thác x
3. Báo cáo kết quả hoạt động khai thác khoáng sản tính đến thời điểm đề nghị gia hạn giấy phép khai thác; kế hoạch khai thác khoáng sản tiếp theo x
4. Dự án khai thác khoáng sản được phê duyệt điều chỉnh theo quy định của pháp luật Bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử có chứng thực từ bản chính 
5. Các văn bản chứng minh đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ theo quy định bao gồm: tiền cấp quyền khai thác khoáng sản; tiền hoàn trả chi phí đánh giá tiềm năng khoáng sản, thăm dò khoáng sản (nếu có); phí bảo vệ môi trường trong khai thác khoáng sản; thuế tài nguyên đối với khoáng sản, tiền ký quỹ bảo vệ môi trường trong khai thác khoáng sản.
* Đối với tổ chức quy định tại khoản 2 Điều 72 của Luật Địa chất và khoáng sản:
1. Văn bản đề nghị gia hạn giấy phép khai thác (Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 11/2025/NĐ-CP ngày 15/01/2025) x
2. Bản đồ hiện trạng khu vực khai thác khoáng sản tại thời điểm đề nghị gia hạn giấy phép khai thác; x
3. Báo cáo kết quả hoạt động khai thác khoáng sản tính đến thời điểm đề nghị gia hạn giấy phép khai thác (Mẫu số 09 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2025/TT-BTNMT ngày 15/01/2025) x
4. Kế hoạch khai thác khoáng sản tiếp theo (Mẫu số 04 ban hành kèm theo Nghị định số 11/2025/NĐ-CP ngày 15/01/2025) x
5. Văn bản điều chỉnh kéo dài thời gian thực hiện các dự án, công trình sử dụng khoáng sản quy định trong giấy phép khai thác Bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử có chứng thực từ bản chính 
6. Các văn bản chứng minh đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ theo quy định bao gồm: tiền cấp quyền khai thác khoáng sản; tiền hoàn trả chi phí đánh giá tiềm năng khoáng sản, thăm dò khoáng sản (nếu có); phí bảo vệ môi trường trong khai thác khoáng sản; thuế tài nguyên đối với khoáng sản, tiền ký quỹ bảo vệ môi trường trong khai thác khoáng sản.
b.2.2 Hình thức nộp hồ sơ trực tuyến (nếu có)
Tập tin chứa thành phần hồ sơ theo mục b.2.1
 

File mẫu:

Yêu cầu, điều kiện thực hiện: 
- Đối với tổ chức, cá nhân quy định tại khoản 1 Điều 72 của Luật Địa chất và khoáng sản: được xem xét gia hạn để khai thác khối lượng khoáng sản còn lại quy định trong giấy phép khai thác chưa khai thác hết khi đáp ứng đủ điều kiện:
+ Có quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư hoặc văn bản chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư hoặc quyết định gia hạn thời hạn hoạt động đối với dự án đầu tư khai thác khoáng sản thuộc diện phải điều chỉnh chủ trương đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư; 
+ Có quyết định phê duyệt báo cáo kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc giấy phép môi trường, giấy phép môi trường được điều chỉnh, cấp lại theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường; 
+ Tính đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép khai thác, tổ chức, cá nhân đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính đối với giấy phép khai thác đề nghị gia hạn, bao gồm: tiền cấp quyền khai thác khoáng sản; tiền hoàn trả chi phí đánh giá tiềm năng khoáng sản, thăm dò khoáng sản (nếu có); phí bảo vệ môi trường trong khai thác khoáng sản; thuế tài nguyên đối với khoáng sản, tiền ký quỹ bảo vệ môi trường trong khai thác khoáng sản; 
+ Có hồ sơ đủ điều kiện tiếp nhận theo quy định tại khoản 3 Điều 7 Nghị định số 11/2025/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Địa chất và khoáng sản về khai thác khoáng sản nhóm IV nộp trước ngày giấy phép khai thác hết thời hạn khai thác. 
- Đối với tổ chức quy định tại khoản 2 Điều 72 của Luật Địa chất và khoáng sản: được xem xét gia hạn để khai thác khối lượng khoáng sản còn lại quy định trong giấy phép khai thác chưa khai thác hết khi đáp ứng đủ điều kiện: 
+ Đáp ứng điều kiện quy định tại điểm c và điểm d khoản 1 Điều 7 Nghị định số 11/2025/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Địa chất và khoáng sản về khai thác khoáng sản nhóm IV; 
+ Dự án, công trình sử dụng khoáng sản quy định trong Giấy phép khai thác phải còn thời hạn (bao gồm cả thời hạn được gia hạn, điều chỉnh) ít nhất bằng thời gian gia hạn giấy phép khai thác.