Thông tin | Nội dung |
---|---|
Cơ quan thực hiện | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: Công chức chuyên môn, Lãnh đạo phòng, Lãnh đạo UBND huyện, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của huyện.Phối hợp các cơ quan liên quan UBND xã, thị trấn, Chủ đầu tư. |
Địa chỉ cơ quan giải quyết | |
Lĩnh vực | Xây dựng |
Cách thức thực hiện | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa UBND huyện (Phòng QLĐT) |
Số lượng hồ sơ | 01 bộ |
Thời hạn giải quyết | Được giải quyết trong 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
Ðối tượng thực hiện | Tổ chức |
Kết quả thực hiện |
|
Phí | Theo QĐ |
Lệ phí | 70.000 đ/lần cấp |
Căn cứ pháp lý | Luật Xây dựng năm 2003 Nghị định số: 64/2012/NĐ.CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp Giấy phép xây dựng. Thông tư số: 39/TT.BXD ngày 09/12/2009 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn về quản lý chất lượng công trình nhà ở riêng lẻ. Quyết định số: 47/2012/QĐ.UBND ngày 10/10/1012 của UBND Tỉnh Lào Cai ban hành quy định một số nội dung về quản lý quy hoạch, quản lý các dự án đầu tư; quản lý chất lượng các công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Lào Cai. Quyết định số: 02/QĐ.UBND ngày 22/5/2010 của UBND Thành Phố ban hành quy định về trình tự, thủ tục cấp GPXD thuộc thẩm quyền của UBND Thành phố. Quyết định số: 56/2007/QĐ.UBND ngày 10/8/2007 của UBNd Tỉnh Lào Cai ban hành lệ phí cấp GPXD trên địa bàn tỉnh Lào cai. Quyết định số: 07/QĐ.UBND ngày 22/2/2011 của UBNd Tỉnh Lào Cai về việc miễn thu phí xây dựng trên địa bàn tỉnh Lào Cai. |
B1- Tổ chức, Cá nhân chuẩn bị đầy đủ
hồ sơ theo quy định của pháp luật - Tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa thuộc UBND cấp huyện
B2:Tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lệ của thành phần hồ sơ:
Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì ghi giấy biên nhận hẹn ngày.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân bổ sung đầy đủ thành phần hồ sơ và chuẩn bị lại hồ sơ theo B1.
B3:Thẩm định hồ sơ:
Thẩm định chuyên môn
Thẩm định về pháp lý
Phối hợp các cơ quan liên quan
UBND xã, thị trấn, Chủ đầu tư.kiểm tra thực địa
Nếu hồ sơ đạt yêu cầu thì chuyển theo các bước tiếp theo. Lập tờ trình dự thảo xin cấp giấy phép xây dựng; Nếu hồ sơ chưa đạt yêu cầu thì tiến hành thông báo cho tổ chức, cá nhân để xem xét lại.
B4: Báo cáo lãnh đạo Phòng phê duyệt. Kiểm tra nội dung tờ trình phê duyệt và Dự thảo Giấy phép xây dựng;
-Nếu đồng ý: ký nháy văn bản, trình Lãnh đạo xem xét.
Nếu không đồng ý: chuyển lại bước 3.
B5: Kiểm tra, xem xét nội dung tờ trình phê duyệt và Dự thảo Giấy phép xây dựng.
Nếu đồng ý: Ký vào Giấy phép xây dựng và chuyển cho chuyên viên phòng để chuyển lại cho tổ chức.
Nếu không đồng ý: Chuyển lại Lãnh đạo Phòng xử lý.
-Tiếp nhận QĐ và vào sổ
Trả lại kết quả cho tổ chức
Thống kê và theo dõi
Nộp:
Đơn xin cấp GPXD (theo mẫu)
Bản sao có công chứng: Một trong các giấy tờ liên quan đến quyền sử dụng đất theo quy định tại khoản 2 điều 33 Quyết định số: 47/2012/QĐ.UBND ngay 10/10/1012 của UBND tỉnh Lào Cai.
02 quyển hồ sơ thiết kế nhà ở theo quy định tại khoản 6 Điều 33 Quyết định số: 47/2012/QĐ.UBnD ngày 10/10/1012 của UbND Tỉnh Lào Cai.
Quyết định phê duyệt thiết kế của chủ đầu tư kèm theo kết quả thẩm tra hoặc thẩm định hồ sơ thiết kế của tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực thực hiện ( Trừ công trình nhà ở riêng lẻ đô thị có tổng diện tích sàn dưới 250m2, số tầng <3tầng vàkhông nằm trong khu vực bảo vệ di tích, lịch sử, văn hoá)
Bản sao có chứng thực: Quyết định chấp thuận đầu tư dự án; Giấy chứng nhận đầu tư ( Đối với dự án phát triển nhà ở, dự án khu đô thị mới).
Phương án phá dỡ, di dời công trình cũ do tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện lập (Đối với trường hợp trên mặt bằng xin cấp GPXD có công trình cũ).
File mẫu:
Hồ sơ cấp GPXD có các bản bản vẽ thiết kế theo quy định tại khoản 6 Điều 33 Quyết định số: 47/2012/QĐ.UBND ngày 10/10/1012 của UBND Tinh Lào Cai gồm: + Bản vẽ bố trí mặt bằng công trình trên lô đất, có đầy đủ các kích thước liên quan: Chi giới đường đỏ, chi giới xây dựng, kích thước định vị lô đất, các kích thước mặt cắt ngang đường, hành lang an toàn các công trình hạ tầng kỹ thuật ( điện, cấp thoát nước, cây xanh, biển báo giao thông, biển tên đường phố.), vạt góc giao lộ. và các nội dung khác theo quy chuẩn, tiêu chuẩn về XDDD ( tỷ lệ 1/100 - 1/200) + Bản vẽ các mặt bằng, mặt đứng, các mặt cắt chủ yếu của công trình tỷ lệ 1/50 - //200 + Bản vẽ mặt bằng móng, mặt cắt móng, các bản vẽ kết cấu chịu lực chính (móng, khung, tường, mái.) tỷ lệ 1/50-1/200 + Sơ đồ đấu nối giao thông, cấp, điện, cấp, thoát nước tỷ lệ 1/50-1/200. Bản vẽ hệ thống phòng chống cháy nổ đã được thẩm duyệt của cơ quan có thẩm quyền ( đối với công trình thuộc danh mục yêu cầu) Phù hợp với quy hoạch và đảm bảo các quy định về quản lý kiến trúc xây dựng đô thị. Bản vẽ thiết kế được chủ đầu tư tổ chức thẩm định, phê duyệt theo quy định. Phương án phá dỡ di dời công trình cũ phải đảm bảo biện pháp, quy trình, tiến độ, các trang thiết bị phục vụ phá dỡ, biện pháp che chắn, đảm bảo an toàn về tính mạng, tài sản, ANTT, VSMT,