Toàn trình  Cấp giấy thông hành xuất, nhập cảnh vùng biên giới cho công dân Việt Nam thường trú tại các xã, phường, thị trấn tiếp giáp đường biên giới Việt Nam – Trung Quốc ở Công an cấp xã

Ký hiệu thủ tục: CAX_XNC1
Lượt xem: 6993
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện

Công an Xã

Địa chỉ cơ quan giải quyết
Lĩnh vực Công An
Cách thức thực hiện

Cách thức thực hiện:

 

Hình thức nộp

 

Thời hạn giải quyết

 

Phí, lệ phí

 

Mô tả

 

Trực tiếp

 

1 Ngày làm việc

 

Lệ phí : 50000 Đồng (50.000 đồng/giấy thông hành (Thông tư số 25/2021/TT-BTC ngày 07/4/2021))

 

Trực tiếp nộp hồ sơ và nhận kết quả .

 

Dịch vụ bưu chính

 

01 Ngày làm việc

 

Lệ phí : 50000 Đồng (50.000đ/giấy thông hành (Thông tư số 25/2021/TT-BTC ngày 07/4/2021))

 

Nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính

 

Số lượng hồ sơ 01 bộ
Thời hạn giải quyết

1 Ngày làm việc

Ðối tượng thực hiện Cá nhân
Kết quả thực hiện


Giấy thông hành xuất, nhập cảnh vùng biên giới Việt Nam – Trung Quốc.



 


Phí

Lệ phí : 50000 Đồng (50.000đ/giấy thông hành (Thông tư số 25/2021/TT-BTC ngày 07/4/2021)

Lệ phí

Lệ phí : 50000 Đồng (50.000đ/giấy thông hành (Thông tư số 25/2021/TT-BTC ngày 07/4/2021)

Căn cứ pháp lý

Căn cứ pháp lý:

 

Số ký hiệu

 

Trích yếu

 

Ngày ban hành

 

Cơ quan ban hành

 

 47/2014/QH13

 

47/2014/QH13

 

16-06-2014

 

Quốc Hội

 

76/2020/NĐ-CP

 

Nghị định 76/2020/NĐ-CP

 

01-07-2020

 

 

Trình tự thực hiện:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Nộp hồ sơ: + Công dân Việt Nam thường trú tại các xã, phường, thị trấn (sau đây gọi tắt là cấp xã) tiếp giáp đường biên giới Việt Nam – Trung Quốc đề nghị cấp giấy thông hành xuất, nhập cảnh vùng biên giới Việt Nam – Trung Quốc nộp hồ sơ tại Công an cấp xã và xuất trình chứng minh nhân dân/CCCD còn giá trị sử dụng để kiểm tra, đối chiếu. Người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi theo quy định của Bộ luật dân sự, người chưa đủ 14 tuổi thông qua người đại diện theo pháp luật của mình để làm thủ tục. + Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:  Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ; yêu cầu nộp lệ phí cho cán bộ thu lệ phí và giao giấy biên nhận; biên lai thu lệ phí cho người nộp hồ sơ.   Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp bổ sung cho đầy đủ.  Người đề nghị cấp giấy thông hành có thể yêu cầu nhận kết quả tại địa điểm khác và phải trả phí dịch vụ bưu chính.  Thời gian nhận hồ sơ: từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ). 

Bước 3: Nhận kết quả:

+ Người nhận kết quả đưa giấy biên nhận, biên lai thu tiền, xuất trình CMND/CCCD để kiểm tra, đối chiếu. Cán bộ trả  kết quả kiểm tra và yêu cầu ký nhận và trả giấy thông hành xuất, nhập cảnh vùng biên giới cho người đến nhận kết quả.

+ Trường hợp chưa cấp giấy thông hành phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

+ Thời gian nhận kết quả: từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ).

Bao gồm

 

Tên giấy tờ

 

Mẫu đơn, tờ khai

 

Số lượng

 

+ 01 tờ khai đề nghị cấp giấy thông hành (mẫu M01), trường hợp người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi theo quy định của bộ luật dân sự, người chưa đủ 14 tuổi thì tờ khai do cha, mẹ, người đại diện hợp pháp khai và ký tên.  Đối với người chưa đủ 16 tuổi đề nghị cấp chung giấy thông hành xuất, nhập cảnh vùng biên giới với cha hoặc mẹ thì tờ khai do cha hoặc mẹ khai và ký tên.

 

Mẫu M01 cấp giấy thông hành - BCA.docx

 

Bản chính: 1
Bản sao: 0

 

+ 02 ảnh 4cmx6cm (hoặc 02 ảnh 3cm x 4cm đối với trường hợp người chưa đủ 16 tuổi đề nghị cấp chung giấy thông hành với cha hoặc mẹ), mặt nhìn thẳng, đầu để trần, phông nền trắng.

 

 

Bản chính: 2
Bản sao: 2

 

+ Người chưa đủ 14 tuổi: 01 bản sao giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh.

 

 

Bản chính: 0
Bản sao: 1

 

+ Người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi theo quy định của bộ luật dân sự: 01 bản chụp giấy tờ chứng thực do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp chứng minh là người đại diện theo pháp luật. Trường hợp bản chụp không có chứng thực thì xuất trình bản chính để kiểm tra.

 

 

Bản chính: 0
Bản sao: 1

 

+ Giấy thông hành đã được cấp, nếu còn giá trị sử dụng.

 

 

Bản chính: 1
Bản sao: 0

 

File mẫu:

Không thuộc các trường hợp chưa được cấp giấy tờ xuất nhập cảnh theo quy định tại Điều 21 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam.