Toàn trình  Khai báo tạm vắng

Ký hiệu thủ tục: CAX_DKQLCT10
Lượt xem: 543
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện

Công an Xã

Địa chỉ cơ quan giải quyết
Lĩnh vực Công An
Cách thức thực hiện

Cách thức thực hiện:

 

Hình thức nộp

 

Thời hạn giải quyết

 

Phí, lệ phí

 

Mô tả

 

Trực tiếp

 

01 Ngày làm việc

 

 

 

- Trường hợp công dân thuộc quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều 31 Luật Cư trú nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan đăng ký cư trú.  Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ, tết theo quy định của pháp luật). Trong thời gian 01 ngày kể từ khi tiếp nhận đề nghị khai báo tạm vắng của công dân.

 

Trực tiếp

 

02 Ngày làm việc

 

 

 

trường hợp phức tạp thì có thể kéo dài hơn nhưng không quá 02 ngày làm việc.

 

Trực tuyến

 

01 Ngày làm việc

 

 

 

- Trường hợp thuộc quy định tại điểm c, điểm d khoản 1 Điều 31 Luật Cư trú thì khai báo tạm vắng qua: + Trực tiếp tại cơ quan đăng ký cư trú hoặc tại địa điểm tiếp nhận khai báo tạm vắng do cơ quan đăng ký cư trú quy định;  + Số điện thoại hoặc hộp thư điện tử do cơ quan đăng ký cư trú thông báo hoặc niêm yết; + Trang thông tin điện tử của cơ quan đăng ký cư trú hoặc qua các cổng cung cấp dịch vụ công trực tuyến như: Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an, Cổng dịch vụ công quản lý cư trú; + Ứng dụng trên thiết bị điện tử. Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ, tết theo quy định của pháp luật).  Trong thời gian 01 ngày kể từ khi tiếp nhận đề nghị khai báo tạm vắng của công dân.

 

Trực tuyến

 

02 Ngày làm việc

 

 

 

trường hợp phức tạp thì có thể kéo dài hơn nhưng không quá 02 ngày làm việc.

 

Số lượng hồ sơ 01 bộ
Thời hạn giải quyết

02 Ngày làm việc

Ðối tượng thực hiện Tổ chức hoặc cá nhân
Kết quả thực hiện


Cập nhật thông tin trong Cơ sở dữ liệu về cư trú, Thông báo về kết quả giải quyết, hủy bỏ đăng ký cư trú, Phiếu khai báo tạm vắng



 


Phí

Không

Lệ phí

Không

Căn cứ pháp lý

Căn cứ pháp lý:

 

Số ký hiệu

 

Trích yếu

 

Ngày ban hành

 

Cơ quan ban hành

 

68/2020/QH14

 

Luật 68/2020/QH14

 

13-11-2020

 

 

55/2021/TT-BCA

 

Thông tư 55/2021/TT-BCA

 

15-05-2021

 

 

56/2021/TT-BCA

 

Thông tư 56/2021/TT-BCA

 

15-05-2021

 

 

57/2021/TT-BCA

 

Thông tư 57/2021/TT-BCA

 

15-05-2021

 

 

Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.

- Bước 2: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ Công an cấp xã.

- Bước 3: Khi tiếp nhận hồ sơ khai báo tạm vắng trong Cơ sở dữ liệu về cư trú, cơ quan đăng ký cư trú kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: + Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ và cấp Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (mẫu CT04 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA) cho người đăng ký; + Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng chưa đủ hồ sơ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện và cấp Phiếu hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (mẫu CT05 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA) cho người đăng ký; + Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì từ chối và cấp Phiếu từ chối tiếp nhận, giải quyết hồ sơ (mẫu CT06 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA) cho người đăng ký.

- Bước 4: Căn cứ theo ngày hẹn trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả để nhận thông báo kết quả giải quyết thủ tục đăng ký cư trú (nếu có).

 

- Trường hợp công dân thuộc quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều 31 Luật Cư trú, hồ sơ gồm:

 

Tên giấy tờ

 

Mẫu đơn, tờ khai

 

Số lượng

 

+ Đề nghị khai báo tạm vắng;

 

 

Bản chính: 1
Bản sao: 0

 

+ Văn bản đồng ý của cơ quan có thẩm quyền giám sát, quản lý, giáo dục người đó.

 

 

Bản chính: 1
Bản sao: 0

- Trường hợp thuộc quy định tại điểm c, điểm d khoản 1 Điều 31 Luật Cư trú:

 

Tên giấy tờ

 

Mẫu đơn, tờ khai

 

Số lượng

 

Nội dung khai báo tạm vắng gồm: họ và tên, số định danh cá nhân hoặc số Chứng minh nhân dân, số hộ chiếu của người khai báo tạm vắng; lý do tạm vắng; thời gian tạm vắng; địa chỉ nơi đến.

 

 

Bản chính: 1
Bản sao: 1

 

File mẫu:

- Trường hợp người quy định tại điểm d khoản 1 Điều 31 Luật Cư trú  là người chưa thành niên thì người thực hiện khai báo là cha, mẹ hoặc người giám hộ.

- Nội dung khai báo tạm vắng bao gồm họ và tên, số định danh cá nhân hoặc số Chứng minh nhân dân, số hộ chiếu của người khai báo tạm vắng; lý do tạm vắng; thời gian tạm vắng; địa chỉ nơi đến.