Toàn trình  Đăng ký tạm trú

Ký hiệu thủ tục: CAX_DKQLCT3
Lượt xem: 369
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện

Công an Xã

Địa chỉ cơ quan giải quyết
Lĩnh vực Công An
Cách thức thực hiện

Cách thức thực hiện:

 

Hình thức nộp

 

Thời hạn giải quyết

 

Phí, lệ phí

 

Mô tả

 

Trực tiếp

 

03 Ngày làm việc

 

Phí :  Đồng (Việc xác định mức thu; miễn, giảm; việc thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký cư trú được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và theo quy định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.)

 

- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Công an cấp xã.  Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ, tết theo quy định của pháp luật).

 

Trực tuyến

 

03 Ngày làm việc

 

Phí :  Đồng (Việc xác định mức thu; miễn, giảm; việc thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký cư trú được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và theo quy định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.)

 

- Nộp hồ sơ trực tuyến qua các cổng cung cấp dịch vụ công trực tuyến như: Trực tuyến tại Cổng dịch vụ công qua Cổng dịch vụ công quốc gia, hoặc qua Cổng dịch vụ công Bộ Công an, Cổng dịch vụ công quản lý cư trú; Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ, tết theo quy định của pháp luật).

 

Số lượng hồ sơ 01 bộ
Thời hạn giải quyết

03 Ngày làm việc

Ðối tượng thực hiện Tổ chức hoặc cá nhân
Kết quả thực hiện


Cập nhật thông tin trong Cơ sở dữ liệu về cư trú, Thông báo về kết quả giải quyết, hủy bỏ đăng ký cư trú, Phiếu từ chối tiếp nhận, giải quyết hồ sơ



 


Phí

Phí :  Đồng (Việc xác định mức thu; miễn, giảm; việc thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký cư trú được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và theo quy định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.)

Lệ phí

Phí :  Đồng (Việc xác định mức thu; miễn, giảm; việc thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký cư trú được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và theo quy định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.)

Căn cứ pháp lý

Căn cứ pháp lý:

 

Số ký hiệu

 

Trích yếu

 

Ngày ban hành

 

Cơ quan ban hành

 

68/2020/QH14

 

Luật 68/2020/QH14

 

13-11-2020

 

 

55/2021/TT-BCA

 

Thông tư 55/2021/TT-BCA

 

15-05-2021

 

 

56/2021/TT-BCA

 

Thông tư 56/2021/TT-BCA

 

15-05-2021

 

 

57/2021/TT-BCA

 

Thông tư 57/2021/TT-BCA

 

15-05-2021

 

 

85/2019/TT-BTC

 

Thông tư 85/2019/TT-BTC

 

29-11-2019

 

 

Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.

- Bước 2: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ tại Công an cấp xã.

- Bước 3: Khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký tạm trú, cơ quan đăng ký cư trú kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ và cấp Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (mẫu CT04 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA) cho người đăng ký;

+ Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng chưa đủ hồ sơ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện và cấp Phiếu hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (mẫu CT05 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA) cho người đăng ký;

+ Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì từ chối và cấp Phiếu từ chối tiếp nhận, giải quyết hồ sơ (mẫu CT06 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA) cho người đăng ký.

- Bước 4: Cá nhân, tổ chức nộp lệ phí đăng ký cư trú theo quy định.

- Bước 5: Căn cứ theo ngày hẹn trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả để nhận thông báo kết quả giải quyết thủ tục đăng ký cư trú (nếu có).

 

* Hồ sơ đăng ký tạm trú gồm:

 

Tên giấy tờ

 

Mẫu đơn, tờ khai

 

Số lượng

 

- Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (Mẫu CT01 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA); đối với người đăng ký tạm trú là người chưa thành niên thì trong tờ khai phải ghi rõ ý kiến đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản;

 

CT01 Tờ khai thay đổi thông tin cư trú.doc

 

Bản chính: 1
Bản sao: 0

 

- Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp.

 

 

Bản chính: 1
Bản sao: 0

* Đăng ký tạm trú theo danh sách, hồ sơ gồm:

 

Tên giấy tờ

 

Mẫu đơn, tờ khai

 

Số lượng

 

- Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (của từng người) (Mẫu CT01 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA);

 

CT01 Tờ khai thay đổi thông tin cư trú.doc

 

Bản chính: 1
Bản sao: 0

 

- Văn bản đề nghị đăng ký tạm trú trong đó ghi rõ thông tin về chỗ ở hợp pháp kèm danh sách người tạm trú. Danh sách bao gồm những thông tin cơ bản của từng người: họ, chữ đệm và tên; ngày, tháng, năm sinh; giới tính; số định danh cá nhân và thời hạn tạm trú.

 

 

Bản chính: 1
Bản sao: 0

* Đăng ký tạm trú tại nơi đơn vị đóng quân trong Công an nhân dân, hồ sơ gồm:

 

Tên giấy tờ

 

Mẫu đơn, tờ khai

 

Số lượng

 

- Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (Mẫu CT01 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA);

 

CT01 Tờ khai thay đổi thông tin cư trú.doc

 

Bản chính: 1
Bản sao: 0

 

- Giấy giới thiệu của Thủ trưởng đơn vị quản lý trực tiếp ghi rõ nội dung để làm thủ tục đăng ký tạm trú và đơn vị có chỗ ở cho cán bộ chiến sĩ (ký tên, đóng dấu).

 

 

Bản chính: 1
Bản sao: 0

 

File mẫu:

Không