Thông tin |
Nội dung |
Cơ quan thực hiện |
Công an huyện |
Địa chỉ cơ quan giải quyết |
Công an huyện Bát Xát, Tổ 3 Đường Hùng Vương, Thị trấn Bát Xát, huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai |
Lĩnh vực |
Công An |
Cách thức thực hiện |
Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước
Hình thức nộp
|
Thời hạn giải quyết
|
Phí, lệ phí
|
Mô tả
|
Trực tiếp
|
01 Ngày làm việc
|
Lệ phí : 50000 Đồng (50.000 đồng/giấy thông hành (Thông tư số 25/2021/TT-BTC ngày 07/4/2021))
|
Trực tiếp nộp hồ sơ và nhận kết quả hoặc ủy quyền cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có tư cách pháp nhân nơi làm việc nộp hồ sơ và nhận kết quả thay.
|
Dịch vụ bưu chính
|
01 Ngày làm việc
|
Lệ phí : 50000 Đồng (50.000 đồng/giấy thông hành (Thông tư số 25/2021/TT-BTC ngày 07/4/2021))
|
Nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính
|
|
Số lượng hồ sơ |
01 bộ |
Thời hạn giải quyết |
01 Ngày làm việc |
Ðối tượng thực hiện |
Cá nhân |
Kết quả thực hiện |
|
Phí |
Lệ phí : 50000 Đồng (50.000 đồng/giấy thông hành (Thông tư số 25/2021/TT-BTC ngày 07/4/2021)) |
Lệ phí |
Lệ phí : 50000 Đồng (50.000 đồng/giấy thông hành (Thông tư số 25/2021/TT-BTC ngày 07/4/2021)) |
Căn cứ pháp lý |
- Luật 47/2014/QH13 ngày 16-06-2014 của Quốc Hội
- Nghị định 76/2020/NĐ-CP ngày 01-07-2020 của Chính Phủ
|
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ:
+ Cán bộ, công chức làm việc tại các cơ quan nhà nước có trụ sở đóng tại huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi tắt là cấp huyện) thuộc tỉnh của Việt Nam tiếp giáp đường biên giới Việt Nam – Trung Quốc đề nghị cấp giấy thông hành xuất, nhập cảnh vùng biên giới Việt Nam – Trung Quốc nộp hồ sơ tại Công an cấp huyện nơi cơ quan người đó có trụ sở và xuất trình CMND/CCCD còn giá trị để kiểm tra, đối chiếu. Trường hợp ủy quyền cho doanh nghiệp nộp hồ sơ: trước khi nộp hồ sơ doanh nghiệp đó phải gửi cho cơ quan cấp giấy thông hành 01 bộ hồ sơ pháp nhân (việc gửi hồ sơ chỉ thực hiện 01 lần, khi có sự thay đổi nội dung trong hồ sơ thì doanh nghiệp gửi văn bản bổ sung) gồm: bản sao hoặc bản chụp có chứng thực quyết định thành lập doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, nếu bản chụp không có chứng thực thì xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu và văn bản giới thiệu mẫu con dấu, mẫu chữ ký của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp. Nếu đề nghị cấp giấy thông hành cho nhiều người phải kèm theo danh sách có chữ ký, đóng dấu của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đó. Người được cử đi nộp hồ sơ xuất trình giấy giới thiệu; CMND/CCCD còn giá trị sử dụng của mình và của người ủy quyền để kiểm tra, đối chiếu.
+ Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ; yêu cầu nộp lệ phí cho cán bộ thu lệ phí và giao giấy biên nhận; biên lai thu lệ phí cho người nộp hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp bổ sung cho đầy đủ. Người đề nghị cấp giấy thông hành có thể yêu cầu nhận kết quả tại địa điểm khác và phải trả phí dịch vụ bưu chính. Thời gian nhận hồ sơ: từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ).
Bước 3: Nhận kết quả:
+ Người nhận kết quả đưa giấy biên nhận, biên lai thu tiền, xuất trình CMND/CCCD để kiểm tra, đối chiếu. Cán bộ trả kết quả kiểm tra và yêu cầu ký nhận và trả giấy thông hành xuất, nhập cảnh vùng biên giới cho người đến nhận kết quả.
+ Trường hợp chưa cấp giấy thông hành phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
+ Thời gian nhận kết quả: từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ).
Tên giấy tờ
|
Mẫu đơn, tờ khai
|
Số lượng
|
+ 01 Tờ khai đề nghị cấp giấy thông hành (mẫu M01), có xác nhận và dấu giáp lai ảnh của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp trực tiếp quản lý;
|
Mẫu M01 cấp giấy thông hành - BCA.docx
|
Bản chính: 1
Bản sao: 0
|
+ 02 ảnh 4x6cm, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, phông nền màu trắng, trong đó 01 ảnh dán vào tờ khai.
|
|
Bản chính: 2
Bản sao: 0
|
+ Giấy thông hành đã được cấp nếu còn giá trị sử dụng.
|
|
Bản chính: 1
Bản sao: 0
|
+ Giấy giới thiệu của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đối với trường hơp ủy quyền nộp hồ sơ.
|
|
Bản chính: 1
Bản sao: 0
|
File mẫu:
- Mẫu M01 cấp giấy thông hành - BCA Tải về
Không thuộc các trường hợp chưa được cấp giấy tờ xuất nhập cảnh theo quy định tại Điều 21 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam.