TTHC còn lại  Trợ cấp khó khăn đột xuất cho thân nhân hạ sĩ quan, chiến sĩ đang phục vụ có thời hạn trong lực lượng Công an nhân dân

Ký hiệu thủ tục: CS_1
Lượt xem: 1100
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện

Bộ công an

Địa chỉ cơ quan giải quyết
Lĩnh vực Chính sách
Cách thức thực hiện

 

Hình thức nộp

 

Thời hạn giải quyết

 

Phí, lệ phí

 

Mô tả

 

Trực tiếp

 

03 Ngày

 

 

 

+ Đơn vị đề nghị (đại đội, tiểu đoàn): Không quá 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ quy định + Đơn vị quyết định (cấp Cục): Không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ quy định.

 

Số lượng hồ sơ 01 bộ
Thời hạn giải quyết


03 Ngày


Ðối tượng thực hiện Tổ chức
Kết quả thực hiện


quyết định trợ cấp


Lệ phí


Không


Phí


Theo QĐ


Căn cứ pháp lý













 



Số ký hiệu




 



Trích yếu




 



Ngày ban hành




 



Cơ quan ban hành




 



87/2013/NĐ-CP




 



Nghị định 87/2013/NĐ-CP




 



30-07-2013




 




 



14/2013/TTLT-BCA-BTC




 



Thông tư liên tịch 14/2013/TTLT-BCA-BTC




 



30-12-2013




 



Bộ Công an



 


+ Bước 1: Hạ sĩ quan, chiến sĩ có thân nhân đủ điều kiện hưởng chế độ trợ cấp kê khai và nộp hồ sơ theo quy định.

+ Bước 2: Đơn vị quản lý trực tiếp hạ sĩ quan, chiến sĩ (đại đội, tiểu đoàn) kiểm tra, xác nhận và đề nghị cấp có thẩm quyền quyết định trợ cấp khó khăn đột xuất.

+ Bước 3: Căn cứ tờ khai của hạ sĩ quan, chiến sĩ và các giấy tờ nêu trên, Công an các đơn vị, địa phương (cấp Cục; tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương) nơi hạ sĩ quan, chiến sĩ đang công tác, xem xét, quyết định trợ cấp khó khăn đột xuất đối với thân nhân hạ sĩ quan, chiến sĩ theo quy định.  

 

Tên giấy tờ

 

Mẫu đơn, tờ khai

 

Số lượng

 

a) Bản khai của hạ sĩ quan, chiến sĩ  về thân nhân đủ điều kiện được trợ cấp khó khăn đột xuất.

 

 

Bản chính: 1 Bản sao: 0

 

b) Xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi gia đình cư trú  về mức độ thiệt hại do thiên tai, hỏa hoạn hoặc các trường hợp bị tai nạn, ốm đau từ 01 tháng trở lên.

 

 

Bản chính: 1 Bản sao: 0

 

c) Bản photo “Giấy chứng tử” của thân nhân (đối với những trường hợp có thân nhân từ trần) hoặc “Giấy xuất viện” của thân nhân do cơ sở y tế cấp (đối với trường hợp có thân nhân điều trị tại cơ sở y tế).

 

 

Bản chính: 0 Bản sao: 1

 

59-Mẫu số 01-Tờ khai hưởng chế độ trợ cấp khó khăn đột xuất.doc

 

59-Mẫu số 01-Tờ khai hưởng chế độ trợ cấp khó khăn đột xuất.doc

 

Bản chính: 1 Bản sao: 0

 

File mẫu:

a) Thân nhân của hạ sĩ quan, chiến sĩ đang công tác trong lực lượng Công an nhân dân gồm: bố, mẹ đẻ, người nuôi dưỡng hợp pháp; vợ hoặc chồng; con đẻ, con nuôi hợp pháp; bố, mẹ đẻ của vợ hoặc chồng; người nuôi dưỡng hợp pháp của vợ hoặc chồng. b) Thân nhân của hạ sĩ quan, chiến sĩ đang phục vụ có thời hạn trong Công an nhân dân được trợ cấp khó khăn đột xuất trong các trường hợp sau: + Bị tai nạn, ốm đau từ một tháng trở lên hoặc phải điều trị tại bệnh viện từ 07 ngày trở lên được trợ cấp mức 500.000 đồng/suất/lần nhưng không quá 02 lần trong một năm; + Có nhà ở bị cháy, đổ, sập, hư hỏng nặng, lũ cuốn trôi hoặc nơi ở của gia đình năm trong vùng mất an toàn bởi điều kiện tự nhiên gây ra cần phải di dời được trợ cấp mức 2.000.000 đồng/suất/lần nhưng không quá 02 lần trong một năm; c) Bị chết, mất tích được trợ cấp khó khăn mức 1.000.000 đồng/suất. Trường hợp, cùng một thời điểm hạ sĩ quan, chiến sĩ có nhiều thân nhân đủ điều kiện trợ cấp khó khăn theo các trường hợp nêu trên thì được trợ cấp tương ứng với các mức nêu trên. Trường hợp gia đình có nhiều hạ sĩ quan, chiến sĩ đang phục vụ có thời hạn thì hạ sĩ quan, chiến sĩ nhập ngũ trước thực hiện việc kê khai hưởng trợ cấp khó khăn đối với thân nhân. Nếu nhập ngũ cùng một thời điểm thì người có thứ bậc cao nhất trong gia đình có trách nhiệm kê khai đối với thân nhân hưởng trợ cấp khó khăn.