TTHC còn lại  Xét hưởng chế độ đối với cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân tham gia kháng chiến chống Mỹ có dưới 20 năm công tác trong Công an nhân dân đã thôi việc, xuất ngũ về địa phương

Ký hiệu thủ tục: CS_9
Lượt xem: 1541
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện

Công an Tỉnh

Địa chỉ cơ quan giải quyết
Lĩnh vực Chính sách
Cách thức thực hiện

 

Hình thức nộp

 

Thời hạn giải quyết

 

Phí, lệ phí

 

Mô tả

 

Trực tiếp

 

Chưa quy định cụ thể

 

 

 

Trực tiếp tại cơ quan tổ chức cán bộ các tổng cục, bộ tư lệnh, đơn vị trực thuộc Bộ.

 

Số lượng hồ sơ chưa quy định cụ thể
Thời hạn giải quyết


Không quy định


Ðối tượng thực hiện Tổ chức
Kết quả thực hiện


quyết định hưởng chế độ


Lệ phí


Không


Phí


Theo QĐ


Căn cứ pháp lý

















 



Số ký hiệu




 



Trích yếu




 



Ngày ban hành




 



Cơ quan ban hành




 



53/2010/QĐ-TTg




 



Quyết định 53/2010/QĐ-TTg




 



20-08-2010




 



Thủ tướng Chính phủ




 



11/2011/NĐ-CP




 



Nghị định 11/2011/NĐ-CP




 



30-01-2011




 



Chính phủ




 



04/2011/TTLT-BCA-BLĐTBXH-BTC




 



Thông tư liên tịch 04/2011/TTLT-BCA-BLĐTBXH-BTC




 



18-07-2011




 



Bộ Công an



 


1. Trách nhiệm của đối tượng và thân nhân đối tượng + Làm bản khai theo mẫu quy định. + Nộp bản khai và các giấy tờ gốc hoặc giấy tờ được coi là gốc, giấy tờ có liên quan cho UBND xã, phường (trừ các đối tượng là người cộng tác bí mật với cơ quan Công an thì nộp cho đơn vị trực tiếp quản lý, giao nhiệm vụ hoặc Công an cấp huyện). + Bảo đảm tính trung thực của bản khai, các giấy tờ có liên quan và chịu trách nhiệm pháp lý khi có hành vi vi phạm pháp luật.

2. Trách nhiệm của các cấp Công an trong việc tiếp nhận hồ sơ giải quyết chế độ một lần a) Đối với Công an cấp huyện có trách nhiệm: + Tiếp nhận hồ sơ của các đối tượng quy định tại khoản 1, 2 Mục I Thông tư số 04/TT-BCA(X13), ngày 28/4/2006 của Bộ Công an hướng dẫn thực hiện Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ trong Công an nhân dân (sau đây gọi tắt là Thông tư số 04/TT-BCA(X13)) do UBND cấp xã chuyển đến. + Tiếp nhận hồ sơ của người cộng tác bí mật với cơ quan Công an chuyển đến, tổng hợp các tài liệu liên quan đến đối tượng, lập biên bản đề nghị giải quyết chế độ (theo mẫu 6A). + Tổng hợp các tài liệu trên báo cáo về Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. b) Đối với tổng cục; bộ tư lệnh, đơn vị trực thuộc Bộ trưởng (gọi tắt là đơn vị, địa phương) có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ của các đối tượng tại đơn vị. Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Công an các đơn vị, địa phương hoàn chỉnh hồ sơ các đối tượng và gửi về Tổng cục Chính trị Công an nhân dân (qua Cục Chính sách) 01 bộ hồ sơ; 01 bộ hồ sơ lưu tại đơn vị, địa phương. c) Cục Chính sách có trách nhiệm: Tiếp nhận hồ sơ đối tượng của các đơn vị, địa phương báo cáo. Tổ chức xét duyệt hồ sơ theo quy định. + Tổng hợp danh sách các đối tượng hưởng chế độ và phối hợp với Cục Tài chính lập dự toán kinh phí đảm bảo đề nghị Bộ Tài chính cấp kinh phí. + Ra quyết định hưởng chế độ kèm theo danh sách đối tượng được hưởng chuyển về Công an các đơn vị, địa phương thực hiện chi trả. d) Cục Tài chính có trách nhiệm: + Phối hợp với Cục Chính sách lập dự toán kinh phí và đề nghị Bộ Tài chính cấp kinh phí đảm bảo theo quy định. + Tiếp nhận kinh phí Bộ Tài chính cấp; cấp phát cho Công an các đơn vị, địa phương thực hiện và hướng dẫn chi trả, thanh quyết toán theo quy định.

 

 

Tên giấy tờ

 

Mẫu đơn, tờ khai

 

Số lượng

 

Bản khai cá nhân (mẫu 3A).

 

51-Mẫu số 01-Bản khai cá nhân hưởng chế độ hưu trí.doc

 

Bản chính: 1 Bản sao: 0

 

b) Bản khai của thân nhân (mẫu 3B) phải kèm theo giấy uỷ quyền của thân nhân chủ yếu có xác nhận của chính quyền xã (phường) nơi người uỷ quyền cư trú (mẫu 04).

 

58-Mẫu số 06-Bản khai thân nhân hưởng trợ cấp một lần.doc

 

Bản chính: 1 Bản sao: 0

 

c) Bản xác nhận viết bằng tay của cán bộ Công an trực tiếp quản lý, nội dung: nêu rõ quá trình công tác của người đứng ra xác nhận, thời gian quản lý, giao nhiệm vụ gì cho người cộng tác với cơ quan Công an. Bản xác nhận của cán bộ Công an phải có xác nhận của đơn vị khi công tác. Trường hợp đơn vị khi công tác của người đứng ra xác nhận đã giải thể hoặc tách thành nhiều đơn vị, nếu không đơn vị nào nắm được người đứng ra xác nhận thì đơn vị nghiệp vụ cấp trên căn cứ hồ sơ lưu trữ xác nhận.

 

57-Mẫu số 05-Bản ghi quá trình công tác.doc

 

Bản chính: 1 Bản sao: 0

 

d) Biên bản đề nghị hưởng chế độ một lần của đơn vị trực tiếp quản lý, giao nhiệm vụ (mẫu 6A). Trường hợp đơn vị trực tiếp quản lý, giao nhiệm vụ đã giải thể hoặc tách thành nhiều đơn vị; đơn vị nào nắm được thì lập biên bản đề nghị. Nếu không đơn vị nào nắm được thì đơn vị nghiệp vụ cấp trên căn cứ hồ sơ lưu trữ lập biên bản đề nghị.

 

55-Mẫu số 03-Giấy giới thiệu chi trả lương hưu.doc

 

Bản chính: 1 Bản sao: 0

 

đ) Công văn đề nghị (mẫu 8A) kèm theo danh sách những người cộng tác với cơ quan Công an được hưởng chế độ một lần (mẫu 9C).

 

52-Mẫu số 02-CV đề nghị giải quyết chế độ hưu trí.doc

 

Bản chính: 1 Bản sao: 0

 

File mẫu:

Áp dụng với đối tượng là công an nhân dân, công nhân viên công an trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước ở chiến trường B, C, K trong khoảng thời gian từ ngày 20/7/1954 đến 30/4/1975, về gia đình từ ngày 31/12/1976 trở về trước, chưa được hưởng một trong các chế độ phục viên, xuất ngũ, thôi việc, bệnh binh, mất sức lao động hàng tháng và chế độ hưu trí hàng tháng theo quy định tại Thông tư liên tịch số 191/2005/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC, ngày 07/12/2005 của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ.