TTHC còn lại  Điều chỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất do sai sót về ranh giới, vị trí, diện tích, mục đích sử dụng giữa bản đồ quy hoạch, bản đồ địa chính, quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất và số liệu bàn giao đất trên thực địa

Ký hiệu thủ tục: 1.013953.H38
Lượt xem: 9
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, Văn phòng đăng ký đất đai
Lĩnh vực Đất đai
Cách thức thực hiện
  • Trực tiếp
  • Trực tuyến
  • Dịch vụ bưu chính
Thời hạn giải quyết
    Trực tiếp
  • 17 Ngày

    Không quá 07 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
    Đối với các xã miền núi, biên giới; đảo; vùng có điều kiện kinh tế - xã
    hội khó khăn; vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian
    thực hiện không quá 25 ngày

  • Trực tuyến
  • 07 Ngày

    Không quá 07 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
    Đối với các xã miền núi, biên giới; đảo; vùng có điều kiện kinh tế - xã
    hội khó khăn; vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian
    thực hiện không quá 25 ngày

  • Dịch vụ bưu chính
  • 07 Ngày

    Không quá 07 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
    Đối với các xã miền núi, biên giới; đảo; vùng có điều kiện kinh tế - xã
    hội khó khăn; vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian
    thực hiện không quá 25 ngày

Ðối tượng thực hiện Tổ chức hoặc cá nhân
Kết quả thực hiện
  • Quyết định điều chỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
Lệ phí
    Không
Phí
  • Trực tiếp - 17 Ngày
  • Trực tuyến - 07 Ngày
  • Dịch vụ bưu chính - 07 Ngày
Căn cứ pháp lý
  • Luật Đất đai 2024 Số: 31/2024/QH15

  • Luật số 43/2024/QH 15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15. Số: 43/2024/QH15

  • Nghị định 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai. Số: 102/2024/NĐ-CP

  • Quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp, phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực đất đai Số: 151/2025/NĐ-CP

  • Quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp, phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực đất đai Số: 151/2025/NĐ-CP

  • Quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp, phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực đất đai Số: 151/2025/NĐ-CP

  • Quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp, phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực đất đai Số: 151/2025/NĐ-CP

  • Quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp, phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực đất đai Số: 151/2025/NĐ-CP

  • Quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp, phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực đất đai Số: 151/2025/NĐ-CP

  • Quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp, phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực đất đai Số: 151/2025/NĐ-CP

  • Thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Bộ phận Một cửa và cổng Dịch vụ công quốc gia Số: 118/2025/NĐ-C

  • Bước 1: Người đề nghị nộp hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công.
    Khi nộp hồ sơ, người nộp hồ sơ được lựa chọn nộp bản sao giấy tờ và
    xuất trình bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối chiếu hoặc nộp bản
    chính giấy tờ hoặc nộp bản sao giấy tờ đã có công chứng hoặc chứng thực theo
    quy định của pháp luật về công chứng, chứng thực. Trường hợp nộp hồ sơ theo
    hình thức trực tuyến thì hồ sơ nộp phải được số hóa từ bản chính hoặc bản sao
    giấy tờ đã được công chứng, chứng thực.
    Trường hợp Trung tâm Phục vụ hành chính công tiếp nhận hồ sơ thì
    chuyển hồ sơ đến cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và môi trường cấp xã.
    Bước 2: Cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và môi trường cấp xã thực hiện:
    - Rà soát, kiểm tra hồ sơ; kiểm tra thực địa.
    - Chủ trì, phối hợp các cơ quan có liên quan xác định trường hợp được
    miễn tiền sử dụng đất, tiền thuê đất (nếu có).
    - Hoàn thiện hồ sơ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, hồ sơ gồm:
    + Dự thảo Tờ trình theo Mẫu số 25 ban hành kèm theo Nghị định số
    151/2025/NĐ-CP.
    + Dự thảo Quyết định điều chỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép
    chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu số 08 ban hành kèm theo Nghị định số
    151/2025/NĐ-CP.
    + Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất.
    + Đơn điều chỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục
    đích sử dụng đất và các văn bản người sử dụng đất nộp theo mục 3 thủ tục này.
    - Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ban hành quyết định.
    Bước 3: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét ban hành quyết định
    chuyển hình thức giao đất, cho thuê đất.
    Bước 4: (áp dụng đối với trường hợp người sử dụng đất phải nộp tiền sử
    dụng đất, tiền thuê đất):
    a) Trường hợp người sử dụng đất phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất
    tính theo bảng giá đất:401
    - Cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và môi trường cấp xã chuyển
    Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai theo Mẫu số 19
    ban hành kèm theo Nghị định số 151/2025/NĐ-CP cho cơ quan thuế.
    - Cơ quan thuế:
    + Xác định tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp bổ sung hoặc xác định
    tiền sử dụng đất, tiền thuê đất được hoàn trả theo quy định.
    + Ban hành thông báo nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất bổ sung gửi cho
    người sử dụng đất.
    - Người sử dụng đất nộp bổ sung hoặc được hoàn trả tiền sử dụng đất, tiền
    thuê đất đã nộp theo pháp luật về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất và theo pháp
    luật về quản lý thuế.
    - Cơ quan thuế gửi văn bản thông báo người sử dụng đất đã hoàn thành
    việc nộp bổ sung hoặc gửi văn bản thông báo đã hoàn trả tiền sử dụng đất, tiền
    thuê đất cho cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và môi trường cấp xã.
    b) Trường hợp người sử dụng đất phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất
    tính theo giá đất cụ thể:
    - Cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và môi trường cấp xã:
    + Tổ chức việc xác định giá đất cụ thể.
    + Trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã ban hành quyết định phê duyệt
    giá đất cụ thể có nội dung về trách nhiệm của cơ quan thuế trong việc hướng dẫn
    người sử dụng đất nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.
    - Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã xem xét, ban hành quyết định phê duyệt
    giá đất cụ thể.
    - Cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và môi trường cấp xã chuyển
    Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai theo Mẫu số 19
    ban hành kèm theo Nghị định số 151/2025/NĐ-CP cho cơ quan thuế.
    - Cơ quan thuế:
    + Xác định tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp bổ sung hoặc xác định
    tiền sử dụng đất, tiền thuê đất được hoàn trả theo quy định.
    + Ban hành thông báo nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất bổ sung gửi cho
    người sử dụng đất.
    - Người sử dụng đất nộp bổ sung hoặc được hoàn trả tiền sử dụng đất, tiền
    thuê đất đã nộp theo pháp luật về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất và theo pháp
    luật về quản lý thuế.
    - Cơ quan thuế gửi văn bản thông báo người sử dụng đất đã hoàn thành402
    việc nộp bổ sung hoặc gửi văn bản thông báo đã hoàn trả tiền sử dụng đất, tiền
    thuê đất cho cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và môi trường cấp xã.
    Bước 5: Cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và môi trường cấp xã:
    + Ký Giấy chứng nhận.
    + Chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn
    phòng đăng ký đất đai để cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.
    + Tổ chức bàn giao đất trên thực địa thực hiện theo Mẫu số 24 ban hành
    kèm theo Nghị định số 151/2025/NĐ-CP và trao Giấy chứng nhận cho người sử
    dụng đất.
    Bước 6: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký
    đất đai cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai hồ sơ địa chính

Tên giấy tờMẫu đơn, tờ khaiSố lượng
Đơn theo Mẫu số 03 Mus03.docx Bản chính: 1Bản sao: 1

File mẫu:

- Áp dụng với trường hợp sử dụng đất đã có quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
- Có sai sót về ranh giới, vị trí, diện tích, mục đích sử dụng giữa bản đồ quy hoạch, bản đồ địa chính, quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất và số liệu bàn giao đất trên thực địa.