Thông tin | Nội dung | |
---|---|---|
Cơ quan thực hiện |
|
|
Lĩnh vực | Hoạt động khoa học & công nghệ | |
Cách thức thực hiện |
|
|
Thời hạn giải quyết |
|
|
Ðối tượng thực hiện | Tổ chức | |
Kết quả thực hiện | ||
Lệ phí |
|
|
Phí |
|
|
Căn cứ pháp lý |
|
Bước 1: Nộp hồ sơ đánh giá, nghiệm thu nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đánh giá, nghiệm thu nhiệm vụ cấp cơ sở sử dụng ngân sách nhà nước về Ủy ban nhân dân cấp cơ sở hoặc cơ quan, đơn vị được Ủy ban nhân dân cấp cơ sở phân cấp/ủy quyền.
Bước 2: Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ đánh giá, nghiệm thu nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở
Cơ quan, đơn vị cấp cơ sở tổ chức mở, kiểm tra và xác nhận tính hợp lệ của hồ sơ đánh giá, nghiệm thu nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở.
Bước 3: Thành lập Hội đồng tư vấn đánh giá nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở
Thủ trưởng cơ quan, đơn vị cấp cơ sở quyết định thành lập Hội đồng khoa học và công nghệ chuyên ngành đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở (sau đây viết tắt là Hội đồng nghiệm thu) và Tổ chuyên gia (được thành lập trong trường hợp nhiệm vụ có sản phẩm đo kiểm được).
Bước 4: Tổ chức họp Hội đồng tư vấn đánh giá, nghiệm thu và Tổ chuyên gia (nếu có) kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở
- Cơ quan, đơn vị cấp cơ sở tổ chức họp Hội đồng tư vấn đánh giá nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở.
- Trên cơ sở kết luận của Hội đồng tư vấn đánh giá nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở, ý kiến của chuyên gia tư vấn độc lập (nếu có) cơ quan, đơn vị cấp cơ sở xem xét nghiệm thu, thanh lý hợp đồng thực hiện nhiệm vụ KH&CN cấp cơ sở.
Thành phần hồ sơ:
(1) Công văn đề nghị đánh giá, nghiệm thu của tổ chức chủ trì;
(2) Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ;
(3) Báo cáo về sản phẩm kết quả thực hiện nhiệm vụ;
(4) Các văn bản xác nhận và tài liệu liên quan đến việc công bố, xuất bản, đào tạo, tiếp nhận và sử dụng kết quả nghiên cứu; các số liệu điều tra, khảo sát, phân tích (nếu có);
(5) Phương án phát triển, thương mại hóa kết quả nhiệm vụ khoa học và công nghệ (nếu có);
(6) Các văn bản về thay đổi nội dung nhiệm vụ và các tài liệu có liên quan khác (nếu có).
Hồ sơ sử dụng phông chữ tiếng Việt (Times New Roman, bộ mã ký tự Unicode theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6909:2001), màu đen; bản điện tử của hồ sơ dạng PDF, không đặt mật khẩu.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
(1) Công văn đề nghị đánh giá, nghiệm thu của tổ chức chủ trì theo Mẫu VI.01- CV.ĐNNT;
(2) Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ theo Mẫu VI.02-BC.THNV;
(3) Báo cáo về sản phẩm kết quả thực hiện nhiệm vụ theo Mẫu VI.04-BC.SP/KQ;
(4) Phương án phát triển, thương mại hóa kết quả nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo Mẫu số 02/PA Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 63/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 7 năm 2018 (nếu có);
File mẫu:
Việc nộp hồ sơ thực hiện trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày kết thúc thời gian thực hiện nhiệm vụ theo hợp đồng, bao gồm cả thời gian gia hạn thực hiện nhiệm vụ (nếu có).