Toàn trình  Gia hạn giấy phép tiến hành công việc bức xạ - Sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế

Ký hiệu thủ tục: 2.002381.000.00.00.H38
Lượt xem: 1412
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện

Sở khoa học và Công nghệ

Địa chỉ cơ quan giải quyết
Lĩnh vực Năng lượng nguyên tử
Cách thức thực hiện
  • Trực tiếp hoặc thông qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lào Cai (Quầy giao dịch Sở Khoa học và Công nghệ)
  • Trực tuyến tại dịch vụ công cấp tỉnh
Số lượng hồ sơ 01 bộ
Thời hạn giải quyết

Tổng thời gian xử lý theo quy định:

- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Khoa học và Công nghệ  kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ và thông báo bằng văn bản mức phí đối với hồ sơ hợp lệ hoặc thông báo bằng văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ nểu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ.

- Trong thời hạn 25 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và phí, lệ phí.

Thời gian đăng ký cắt giảm:

- Kiểm tra hồ sơ: 02 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.

- Giải quyết hồ sơ: 07 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và phí, lệ phí.

Thời gian xử lý sau khi đã cắt giảm:

- Kiểm tra hồ sơ: 03 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.

- Giải quyết  hồ sơ: 18 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và phí, lệ phí.

    Ðối tượng thực hiện Tổ chức
    Kết quả thực hiện


    • Giấy phép tiến hành công việc bức xạ (gia hạn).

    Phí

    theo QĐ

    Lệ phí

    - 2.250.000đ

    - Phí thẩm định cấp giấy phép: 75% phí thẩm định cấp giấy phép mới quy định tại Biểu mức thu tại  Thông tư số 287/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính.

    Căn cứ pháp lý
    • Luật Năng lượng nguyên số 18/2008/QH12 ngày 03/6/2008.

      - Nghị định số 142/2020/NĐ-CP ngày 09/12/2020 quy định về việc tiến hành công việc bức xạ và hoạt động dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử.

      -  Thông tư số 287/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử.

      - Thông tư số 02/2022/TT-BKHCN ngày 25/02/2022 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 142/2020/NĐ-CP ngày 09/12/2020 của Chính phủ quy định về việc tiến hành công việc bức xạ và hoạt động dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lương nguyên tử. 

    • Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị gia hạn Giấy phép tiến hành công việc bức xạ sử dụng thiết bị X - quang chẩn đoán trong y tế đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lào Cai (Quầy giao dịch Sở Khoa học và Công nghệ)

    • Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Khoa học và Công nghệ  kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ và thông báo bằng văn bản mức phí đối với hồ sơ hợp lệ hoặc thông báo bằng văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ nểu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ.

    • Bước 3: Trong thời hạn 25 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và phí, lệ phí  Sở Khoa học và công nghệ tổ chức thẩm định hồ sơ và cấp gia hạn Giấy phép tiến hành công việc bức xạ .

    Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
    Đơn đề nghị gia hạn giấy phép tiến hành công việc bức xạ Mẫu số 06-PL IV Bản chính: 1
    Bản sao: 0
    Bản sao giấy phép đã được cấp và sắp hết hạn   Bản chính: 1
    Bản sao: 0
    Kết quả đo liều kế cá nhân trong thời gian hiệu lực của giấy phép đề nghị gia hạn   Bản chính: 1
    Bản sao: 0
    Bản sao kết quả kiểm xạ   Bản chính: 0
    Bản sao: 1
    Bản sao Giấy chứng nhận kiểm định thiết bị     Bản chính: 1
    Bản sao: 0

    Phiếu khai báo đối với nhân viên bức xạ hoặc người phụ trách an toàn bức xạ (nếu có thay đổi so với hồ sơ đề nghị cấp giấy phép gần nhất); Mấu số 01-PL III

    Báo cáo đánh giá an toàn bức xạ (nếu có thay đổi so với hồ sơ đề nghị cấp giấy phép gần nhất). Mẫu số 05-PL V

    File mẫu:

    Tổ chức, cá nhân muốn gia hạn Giấy phép tiến hành công việc bức xạ phải gửi hồ sơ đến cơ quan, nhà nước có thẩm quyền trước khi giấy phép hết hạn ít nhất 45 ngày đối với giấy phép có thời hạn trên 12 tháng

    CHÍNH SÁCH MIỄN,GIẢM GIÁ CƯỚC DỊCH VỤ NHẬN GỬI HỒ SƠ, CHUYỂN TRẢ KẾT QUẢ

    1.Đối tượng được miễn giá cước dịch vụ nhận gửi hồ sơ, chuyển trả kết quả gồm:       a) Người hoạt động cách mạng trước ngày tổng khởi nghĩa 19 tháng Tám năm 1945.       b) Bà mẹ Việt Nam anh hùng.2.Đối tượng được giảm 50% giá cước dịch vụ nhận gửi hồ sơ, chuyển trả kết quả gồm:       a) Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng Lao động.       b) Thương binh và người hưởng chính sách như thương binh.       c) Bệnh binh.       d) Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học.       đ) Người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày.       e) Vợ hoặc chồng, con đẻ, mẹ đẻ, bố đẻ của liệt sỹ.       g) Người dân thuộc hộ nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.       h) Người dân ở vùng có điều kiện kinh tế-xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.

    MỨC GIÁ CƯỚC

    (Ban hành kèm theo Thông tư số 22/2017/TT-BTTTT ngày 29 tháng 9 nãm 2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)1.Mức giá cước tối đa dịch vụ gửi nhận hồ sơ: Đơn vị tính: đồng

    STT Nấc khối lượng Nội tỉnh Liên tỉnh
    Nội quận/thị xã/huyện/thành phố Liên quận/thị xã/huyện/thành phố Nội vùng Vùng 1, vùng 3 đến vùng 2 và ngược lại Vùng 1 đến Vùng 3 và ngược lại
    1  Đến 100g 26.000 30.000 30.500 31.000 31.500
    2  Trên 100g đến 250g 26.000 30.000 31.000 34.000 38.000
    3  Trên 250g đến 500g 26.500 30.500 32.500 38.000 51.000
    4  Mỗi 500g tiếp theo 2.200 2.900 3.600 6.300 9.700

    2.Mức giá cước tối đa dịch vụ chuyển trả kết quả:

    Đơn vị tính: đồng

    STT Nấc khối lượng Nội tỉnh Liên tỉnh
    Nội quận/thị xã/huyện/thành phố Liên quận/thị xã/huyện/thành phố Nội vùng Vùng 1, vùng 3 đến vùng 2 và ngược lại Vùng 1 đến vùng 3 và ngược lại
    1  Đến 100g 26.000 30.000 30.500 31.000 31.500
    2  Trên 100g đến 250g 27.000 31.000 32.000 35.000 39.000
    3  Trên 250g đến 500g 28.500 32.500 34.500 40.000 53.000
    4  Mỗi 500g tiếp theo 2.200 2.900 3.600 6.300 9.700

    3.Mức giá cước tối đa dịch vụ nhận gửi hồ sơ và chuyển trả kết quả:

          Mức giá cước tối đa dịch vụ nhận gửi hồ sơ và chuyển trả kết quả bằng mức giá cước tối đa quy định tại mục 1 cộng với mức giá cước tối đa quy định tại mục 2 của Phụ lục này.4.Quy định về vùng tính giá cước:       - Nội quận/thị xã/huyện/thành phố: Áp dụng đối với các bưu gửi được gửi trong cùng một quận/thị xã/huyện/thành phố trực thuộc tỉnh.       - Liên quận/thị xã/huyện/thành phố: Áp dụng đối với các bưu gửi được gửi giữa các quận/thị xã/huyện/thành phố trực thuộc tỉnh.       - Vùng 1 gồm 29 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương: Hà Giang, Cao Bằng, Lạng Sơn, Bắc Kạn, Tuyên Quang, Lào Cai, Lai Châu, Điện Biên, Sơn La, Yên Bái, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Thái Nguyên, Hà Nội, Bắc Ninh, Bắc Giang, Hải Dương, Quảng Ninh, Hải Phòng, Thái Bình, Hưng Yên, Hà Nam, Hòa Bình, Nam Định, Ninh Bình, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh và Quảng Bình       - Vùng 2 gồm 11 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương: Quản Trị, Thừa Thiên-Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Kom Tum, Gia Lai, Bình Định, Phú Yên, Đắk Lắk và Đắk Nông.       - Vùng 3 gồm 23 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương: Khánh Hòa, Ninh Thuận, Lâm Đồng, Bình Phước, Tây Ninh, Bình Dương, Đồng Nai, Bình Thuận, Bà Rịa-Vũng Tàu, tp.Hồ Chí Minh, Long An, Đồng Tháp, Tiền Giang, Bến Tre, Trà Vinh, Vĩnh Long, Hậu Giang, Cần Thơ, An Giang, Kiên Giang, Sóc Trăng, Bạc Liêu và Cà Mau.