- Cơ quan giải quyết: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Lĩnh vực: Trồng trọt
- Thủ tục: Thủ tục hỗ trợ phát triển vùng trồng chè nguyên liệu chất lượng cao
- Nộp trực tiếp;
- Qua dịch vụ bưu chính công ích;
- Nộp trực tuyến qua môi trường mạng.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần:
- Đơn đề nghị hỗ trợ (Mẫu số 01, Phụ lục số 03 ban hành kèm theo Nghị quyết số 15/2022/NQ-HĐND ngày 18/10/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh);
- Bản sao quyết định phê duyệt dự án liên kết của cấp có thẩm quyền hoặc dự án liên kết (Mẫu số 03, Phụ lục số 03 ban hành kèm theo Nghị quyết số 15/2022/NQ-HĐND ngày 18/10/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh) hoặc Kế hoạch đề nghị hỗ trợ liên kết (Mẫu số 04, Phụ lục số 03 ban hành kèm theo Nghị quyết số 15/2022/NQ-HĐND ngày 18/10/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh) được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
- Bản sao chứng thực hợp đồng liên kết;
- Biên bản thỏa thuận của đơn vị chủ trì liên kết (Mẫu số 05,Phụ lục số 03 ban hành kèm theo Nghị quyết số 15/2022/NQ-HĐND ngày 18/10/2022 của Hội đồng nhân dântỉnh) đối với trường hợp các doanh nghiệp, hợp tác xã ký hợp đồng liên kết với nhau;
- Hợp đồng, biên bản nghiệm thu và thanh lý hợp đồng thực hiện các nội dung đề xuất hỗ trợ; hóa đơn, chứng từ liên quan đến nội dung đầu tư để xác định chi phí: giống, phân bón, chi phí hỗ trợ quản lý dự án.
b) Số lượng: 01 bộ
Không
Yêu cầu điều kiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân được hỗ trợ phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:
- Dự án hoặc kế hoạch trồng chè nguyên liệu chất lượng cao được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt; gắn với doanh nghiệp chế biến, thu mua sản phẩm chè búp tươi.
- Cây giống đảm bảo tiêu chuẩn theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có chứng nhận nguồn gốc xuất xứ và phải được mua từ các cơ sở có đủ điều kiện, có tư cách pháp nhân sản xuất kinh doanh giống nông nghiệp.
- Diện tích chè trồng mới phải đảm bảo kỹ thuật, được nghiệm thu. Chăm sóc thời kỳ kiến thiết cơ bản theo tiêu chuẩn ngành: 10 TCN 446-2001 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành.
01 bộ