Toàn trình  Trình tự xác định tiền thuê đất, thuê mặt nước (gọi chung là tiền thuê đất)

Ký hiệu thủ tục: 1.010058.000.00.00.H38
Lượt xem: 80
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện

Cơ quan thực hiện:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cơ quan Thuế

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không có

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc cơ quan Tài nguyên và Môi trường, cơ quan Thuế.

- Cơ quan phối hợp (nếu có): Cơ quan Tài chính.

 

Địa chỉ cơ quan giải quyết
Lĩnh vực Đất đai
Cách thức thực hiện

Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước

Số lượng hồ sơ 01 bộ
Thời hạn giải quyết


Không quá 05 ngày

Ðối tượng thực hiện Tổ chức
Kết quả thực hiện
Lệ phí


Không quy định

Phí


Không quy định

Căn cứ pháp lý











- Luật Đất đai năm 2013;



- Luật Quản lý thuế 2019;



- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/ 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đất đai;



- Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;



- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;



- Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế;



- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;



- Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất;



- Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;



- Thông tư liên tịch số 88/2016/TTLT/BTC-BTNMT ngày 22/6/2016 của liên Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ và trình tự, thủ tục tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất;



- Thông tư số 333/2016/TT-BTC ngày 26/12/2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;



- Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý Thuế và Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý Thuế;



- Quyết định số 5606/QĐ-UBND ngày 13/12/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố 43 thủ tục hành chính được chuẩn hóa tên và nội dung trong lĩnh vực quản lý công sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài chính tỉnh Lào Cai;



- Quyết định số 43/2018/QĐ-UBND ngày 07/12/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Lào Cai Ban hành Quy định trình tự phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị trong việc tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ, xác định, thu nộp nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai.






Bản chính





 




 


 

 

 

 

 

 

 

Bước 1

Cấp phát đầy đủ tờ khai nộp tiền thuê đất cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài (sau đây gọi chung là người thuê đất) và hướng dẫn người thuê đất kê khai theo đúng mẫu tờ khai.

Công chức Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Trung tâm phục vụ hành chính công (Quầy giao dịch Sở Tài nguyên và Môi trường)/Cán bộ, công chức Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND cấp huyện.

Giờ hành chính

- Tờ khai tiền thuê đất;

- Tờ khai lệ phí trước bạ;

- Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp tương ứng với từng trường hợp theo quy định của pháp luật về quản lý thuế (bản chính, nếu có).

 

 

 

 

 

Bước 2

Người thuê đất kê khai theo đúng mẫu tờ khai và nộp hồ sơ tại  Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Trung tâm phục vụ hành chính công (Quầy giao dịch Sở Tài nguyên và Môi trường)/Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND cấp huyện

Người thuê đất

 

- Tờ khai tiền thuê đất;

- Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp tương ứng với từng trường hợp theo quy định của pháp luật về quản lý thuế (bản chính, nếu có).

- Các giấy tờ khác có liên quan

 

 

 

 

 

 

 

Bước 3

Chuyển hồ sơ cho Văn phòng đăng ký đất đai/Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai

Công chức Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Trung tâm phục vụ hành chính công (Quầy giao dịch Sở Tài nguyên và Môi trường)/ Cán bộ, công chức Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND cấp huyện

Giờ hành chính

- Tờ khai tiền thuê đất;

- Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp tương ứng với từng trường hợp theo quy định của pháp luật về quản lý thuế (bản chính, nếu có).

- Các giấy tờ khác có liên quan

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bước 4

Kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của bộ hồ sơ, chuyển hồ sơ sang cơ quan thuế và cơ quan tài chính:

- Trường hợp xác định giá đất cụ thể theo các phương pháp thu nhập, thặng dư, chiết trừ, so sánh để tính thu tiền sử dụng đất: Trong thời gian 05 ngày kể từ ngày có quyết định phê duyệt giá đất để tính tiền sử dụng đất, Văn phòng đăng ký đất đai/Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai có trách nhiệm chuyển hồ sơ cho:

+ Cơ quan tài chính và cơ quan thuế đối với trường họp có các khoản được trừ vào tiền sử dụng đất.

+ Cơ quan thuế đối với trường họp không có các khoản được trừ vào tiền sử dụng đất.

- Trường hợp sử dụng phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất để xác định tiền sử dụng đất: Trong thời gian 05 ngày kể từ ngày có quyết định giao đất, chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất, Văn phòng đăng ký đất đai/ Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai có trách nhiệm chuyển hồ sơ cho:

+ Cơ quan tài chính và cơ quan thuế đối với trường họp có các khoản được trừ vào tiền sử dụng đất;

+ Cơ quan thuế đối với trường họp không có các khoản được trừ vào tiền sử dụng đất

Văn phòng đăng ký đất đai/Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai

 

- Hồ sơ TTHC, tài liệu có liên quan.

- Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai theo Mẫu số 01/LCHS .

 

 

 

Bước 5

Nhận hồ sơ, chuyển cho phòng chuyên môn

Cục Thuế tỉnh, Chi cục Thuế trực thuộc

0,5 ngày làm việc

- Hồ sơ TTHC, tài liệu có liên quan.

- Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai theo Mẫu số 01/LCHS .

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bước 6

- Thực hiện kiểm tra hồ sơ địa chính, xác định số tiền thuê đất, thuê mặt nước, tiền sử dụng đất (sau khi nhận được văn bản xác nhận số tiền được trừ vào tiền thuê đất của cơ quan tài chính (nếu có); trường hợp chưa đủ cơ sở để xác định số thu tiền thuê đất, thuê mặt nước thì trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan thuế phải thông báo bằng văn bản cho cơ quan gửi hồ sơ để bổ sung; sau khi có đủ hồ sơ địa chính thì thời hạn hoàn thành là sau 05 ngày làm việc được tính từ ngày nhận đủ hồ sơ bổ sung

- Cơ quan Thuế thông báo tiền sử dụng đất phải nộp và chuyển kết quả giải quyết đến Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Trung tâm phục vụ hành chính công (Quầy giao dịch Sở Tài nguyên và Môi trường)/ Cán bộ, công chức Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND cấp huyện.

* Trường hợp hồ sơ chưa thực hiện đảm bảo thời gian theo quy định, cơ quan Thuế có văn bản thông báo đến Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và Trả kết quả Trung tâm Phục vụ hành chính công (Quầy giao dịch của Sở Tài nguyên và Môi trường)/Bộ phận Một cửa UBND cấp huyện theo quy định.

Cục Thuế tỉnh, Chi cục Thuế trực thuộc

4,5 ngày làm việc

- Thông báo nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước hoặc thông báo về việc hoàn thành nghĩa vụ tài chính.

- Quyết định miễn (giảm) tiền thuê đất (nếu có).

 

 

 

Bước 7

Gửi Thông báo nộp tiền thuê đất cho người thuê đất để thực hiện nộp tiền vào ngân sách nhà nước.

Văn phòng đăng ký đất đai/Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai

03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo của cơ quan Thuế

- Thông báo nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước hoặc thông báo về việc hoàn thành nghĩa vụ tài chính.

- Quyết định miễn (giảm) tiền thuê đất (nếu có).

 

 

 

 

 

Bước 8

Người thuê đất căn cứ vào Thông báo nộp tiền thuê đất của cơ quan thuế, trực tiếp nộp tiền (tiền mặt hoặc chuyển khoản) tại địa điểm nộp tiền theo thông báo; nộp chứng từ thực hiện nghĩa vụ  tài chính tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Trung tâm phục vụ hành chính công (Quầy giao dịch Sở Tài nguyên và Môi trường)/Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND cấp huyện.

Người thuê đất

 

 

 

Thành phần hồ sơ nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích

1. Tờ khai tiền thuê đất.

2. Tờ khai lệ phí trước bạ. Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp tương ứng với từng trường hợp theo quy định của pháp luật về quản lý thuế (nếu có).

3. Văn bản của người sử dụng đất đề nghị được miễn, giảm các khoản nghĩa vụ tài chính về đất đai và bản sao các giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được miễn, giảm theo quy định của pháp luật (nếu có)

4. Giấy tờ quy định tại Điều 8 Thông tư liên tịch số 88/2016/TTLT/BTC-BTNMT ngày 22/6/2016 của liên Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường này đối với trường hợp có các Khoản được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp theo quy định của pháp luật, cụ thể như sau:

- Đối với khoản được trừ là tiền nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất:

+  Văn bản của người sử dụng đất đề nghị được khấu trừ tiền nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp (bản chính).

+  Hợp đồng hoặc giấy tờ nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định pháp luật tại thời điểm chuyển nhượng (bản sao).

+ Chứng từ thanh toán tiền nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật cho người sử dụng đất (bản sao).

-  Đối với Khoản được trừ là tiền đã tự nguyện ứng trước để thực hiện giải phóng mặt bằng.

+  Văn bản của người sử dụng đất đề nghị được trừ tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp (bản chính).

+  Phương án bồi thường, giải phóng mặt bằng được cấp có thẩm quyền phê duyệt (bản sao).

+ Quyết định phê duyệt quyết toán chi phí bồi thường, giải phóng mặt bằng của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (bản sao).

- Đối với khoản được trừ là tiền mà người sử dụng đất đã nộp ngân sách nhà nước để hoàn trả chi phí bồi thường, giải phóng mặt bằng do được miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của pháp luật hoặc được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm quy định tại Khoản 1 Điều 6 Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số Điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước (sau đây gọi là Thông tư số 77/2014/TT-BTC).

+  Văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu người sử dụng đất nộp ngân sách nhà nước để hoàn trả chi phí bồi thường, giải phóng mặt bằng (bản sao).

+  Chứng từ nộp tiền vào ngân sách nhà nước (bản sao).

5. Những giấy tờ liên quan khác (nếu có), gồm có:

- Các chứng từ đã nộp tiền sử dụng đất nay chuyển sang hình thức thuê đất (nộp bản sao có đóng dấu xác nhận của đơn vị và xuất trình bản chính để đối chiếu với bản sao);

- Các giấy chứng nhận thuộc diện hưởng ưu đãi đầu tư theo pháp luật khuyến khích đầu tư...

 

File mẫu:

Không