TTHC còn lại  Xét hưởng chế độ trợ cấp một lần đối với sĩ quan, hạ sĩ quan, cán bộ, chiến sĩ, công nhân viên Công an nhân dân trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước ở chiến trường B, C, K trong khoảng thời gian từ ngày 20-7-1954 đến 30-4-1975, về gia đình từ ngày 31-12-1976 trở về trước, chưa được hưởng một trong các chế độ phục viên, xuất ngũ, thôi việc, bệnh binh, mất sức lao động hàng tháng và chế độ hưu trí hàng tháng, trước khi về gia đình thuộc biên chế Công an nhân dân

Ký hiệu thủ tục: CS_6
Lượt xem: 1876
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện

Công an Tỉnh

 

Địa chỉ cơ quan giải quyết
Lĩnh vực Chính sách
Cách thức thực hiện

 

Hình thức nộp

 

Thời hạn giải quyết

 

Phí, lệ phí

 

Mô tả

 

Trực tiếp

 

theo Quyết định hưởng chế độ của cấp có thẩm quyền.

 

 

 

trực tiếp tại Phòng Tổ chức cán bộ, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

 

Số lượng hồ sơ 02 bộ
Thời hạn giải quyết


theo Quyết định hưởng chế độ của cấp có thẩm quyền.


Ðối tượng thực hiện Tổ chức
Kết quả thực hiện
Lệ phí


Không


Phí


Theo QĐ


Căn cứ pháp lý





















 



Số ký hiệu




 



Trích yếu




 



Ngày ban hành




 



Cơ quan ban hành




 



290/2005/QĐ-TTg




 



Quyết định 290/2005/QĐ-TTg




 



08-11-2005




 



Thủ tướng Chính phủ




 



191/2005/TTLT/BQP-BLĐTBXH-BTC




 



Thông tư liên tịch 191/2005/TTLT/BQP-BLĐTBXH-BTC




 



07-12-2005




 



Bộ Quốc phòng




 



191/2005/TTLT/BQP-BLĐTBXH-BTC




 



Quyết định 188/2007/QĐ-TTg




 



07-12-2005




 



Bộ Quốc phòng




 



21/2008/TTLT- BQP-BLĐTBXH-BTC




 



Thông tư liên tịch 21/2008/TTLT- BQP-BLĐTBXH-BTC




 



26-02-2008




 



Bộ Quốc phòng



 


1. Trách nhiệm của đối tượng và thân nhân đối tượng

+ Làm bản khai theo mẫu quy định.  + Nộp bản khai và các giấy tờ gốc hoặc giấy tờ được coi là gốc, giấy tờ có liên quan cho UBND xã, phường (trừ các đối tượng là người cộng tác bí mật với cơ quan Công an thì nộp cho đơn vị trực tiếp quản lý, giao nhiệm vụ hoặc Công an cấp huyện).  + Bảo đảm tính trung thực của bản khai, các giấy tờ có liên quan và chịu trách nhiệm pháp lý khi có hành vi vi phạm pháp luật.

2. Trách nhiệm của các cấp Công an trong việc tiếp nhận hồ sơ giải quyết chế độ một lần

a) Đối với Công an cấp huyện có trách nhiệm:  + Tiếp nhận hồ sơ của các đối tượng quy định tại khoản 1, 2 Mục I Thông tư số 04/TT-BCA(X13), ngày 28/4/2006 của Bộ Công an hướng dẫn thực hiện Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ trong Công an nhân dân (sau đây gọi tắt là Thông tư số 04/TT-BCA(X13)) do UBND cấp xã chuyển đến.  + Tiếp nhận hồ sơ của người cộng tác bí mật với cơ quan Công an chuyển đến, tổng hợp các tài liệu liên quan đến đối tượng, lập biên bản đề nghị giải quyết chế độ (theo mẫu 6A).  + Tổng hợp các tài liệu trên báo cáo về Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

b) Đối với Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ của các đối tượng tại địa phương.  Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Công an các địa phương hoàn chỉnh hồ sơ các đối tượng và gửi về Tổng cục Chính trị Công an nhân dân (qua Cục Chính sách) 01 bộ hồ sơ; 01 bộ hồ sơ lưu tại đơn vị, địa phương.

c) Cục Chính sách có trách nhiệm: Tiếp nhận hồ sơ đối tượng của các đơn vị, địa phương báo cáo. Tổ chức xét duyệt hồ sơ theo quy định.  + Tổng hợp danh sách các đối tượng hưởng chế độ và phối hợp với Cục Tài chính lập dự toán kinh phí đảm bảo đề nghị Bộ Tài chính cấp kinh phí.  + Ra quyết định hưởng chế độ kèm theo danh sách đối tượng được hưởng chuyển về Công an các đơn vị, địa phương thực hiện chi trả.

d) Cục Tài chính có trách nhiệm:  + Phối hợp với Cục Chính sách lập dự toán kinh phí và đề nghị Bộ Tài chính cấp kinh phí đảm bảo theo quy định.  + Tiếp nhận kinh phí Bộ Tài chính cấp; cấp phát cho Công an các đơn vị, địa phương thực hiện và hướng dẫn chi trả, thanh quyết toán theo quy định.  

 

 

Tên giấy tờ

 

Mẫu đơn, tờ khai

 

Số lượng

 

Biên bản hội nghị liên tịch (mẫu 05)

 

45-Mẫu 05-Biên bản hội nghị liên tịch.doc

 

Bản chính: 2 Bản sao: 0

 

Bản khai cá nhân có xác nhận của chính quyền xã (phường) nơi cư trú (mẫu 1 A) hoặc của thân nhân (mẫu 1B)

 

66-Mẫu 01B-Bản khai cá nhân (trợ cấp một lần).doc

 

Bản chính: 2 Bản sao: 0

 

Bản khai của thân nhân phải kèm theo giấy uỷ quyền của các thân nhân chủ yếu có xác nhận của chính quyền xã (phường) nơi người uỷ quyền cư trú (mẫu 04)

 

65-Mẫu số 01A-Bản khai cá nhân trợ cấp hàng tháng).doc

 

Bản chính: 2 Bản sao: 0

 

Bản sao một trong các giấy tờ gốc hoặc các giấy tờ có liên quan theo quy định tại khoản 1, Mục II Thông tư số 04/TT-BCA(X13), ngày 28/4/2006 của Bộ Công an.

 

 

Bản chính: 0 Bản sao: 2

 

Công văn đề nghị (mẫu 8A) kèm theo danh sách đối tượng chưa được hưởng chế độ chính sách (mẫu 9A)

 

47-Mẫu 8A-Công văn đề nghị trợ cấp một lần.doc

 

Bản chính: 2 Bản sao: 0

 

File mẫu:

  • Bản khai của thân nhân phải kèm theo giấy uỷ quyền của các thân nhân chủ yếu có xác nhận của chính quyền xã (phường) nơi người uỷ quyền cư trú (mẫu 04). Tải về In ấn
  • Biên bản hội nghị liên tịch (mẫu 05). Tải về In ấn
  • Công văn đề nghị (mẫu 8A) kèm theo danh sách đối tượng chưa được hưởng chế độ chính sách (mẫu 9A). Tải về In ấn
  • Bản khai cá nhân có xác nhận của chính quyền xã (phường) nơi cư trú (mẫu 1 A) hoặc của thân nhân (mẫu 1B). Tải về In ấn

áp dụng với đối tượng là công an nhân dân, công nhân viên công an trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước ở chiến trường B, C, K trong khoảng thời gian từ ngày 20/7/1954 đến 30/4/1975, về gia đình từ ngày 31/12/1976 trở về trước, chưa được hưởng một trong các chế độ phục viên, xuất ngũ, thôi việc, bệnh binh, mất sức lao động hàng tháng và chế độ hưu trí hàng tháng theo quy định tại Thông tư liên tịch số 191/2005/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC, ngày 07/12/2005 của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ.