Thông tin | Nội dung |
---|---|
Cơ quan thực hiện |
Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của hai bên nam, nữ. |
Địa chỉ cơ quan giải quyết | |
Lĩnh vực | Tư pháp |
Cách thức thực hiện | Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước |
Số lượng hồ sơ | 01 bộ |
Thời hạn giải quyết |
|
Ðối tượng thực hiện | Cá nhân |
Kết quả thực hiện |
|
Lệ phí |
|
Phí |
|
Căn cứ pháp lý |
|
1. Xuất trình: - Hộ chiếu hoặc CMND hoặc thẻ căn cước công dân do cơ quan có thẩm quyền cấp còn giái trị sử dụng. - Giấy tờ chứng minh nơi cư trú để xác định thâm quyền - Trích lục ghi chú ly hôn (Đối với trường hợp đăng đăng ký kết hôn và đã có quyết định ly hôn của Tòa án). 2. Giấy tờ phải nộp: - Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu quy định - Bản chính giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do UBND xã/phường có thẩm quyền cấp. - Trường hợp người yêu cầu đăng ký kết hôn đăng công tác học tập, lao động ở nước ngoài thì phải nộp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do cơ quan địa diện ngoại giao, Cơ quan đại diện lạnh sự ở nước ngoài cấp. Lưu ý: + Trong trường hợp một người cư trú tại xã, phường, thị trấn này, nhưng đăng ký kết hôn tại xã, phường, thị trấn khác, thì phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi cư trú về tình trạng hôn nhân của người đó; + Đối với cán bộ, chiến sĩ đang công tác trong lực lượng vũ trang, thì thủ trưởng đơn vị của người đó xác nhận tình trạng hôn nhân. + Việc xác nhận tình trạng hôn nhân nói trên có thể xác nhận trực tiếp vào Tờ khai đăng ký kết hôn hoặc bằng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân theo quy định của pháp luật + Việc xác nhận tình trạng hôn nhân có giá trị 6 tháng, kể từ ngày xác nhận.
File mẫu:
- Hai bên nam, nữ cùng thường trú trên địa bàn cấp xã mà một hoặc cả hai bên nam, nữ là người khuyết tật, ốm bệnh không thể đi đăng ký kết hôn được. - Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên; - Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định; - Không bị mất năng lực hành vi dân sự; - Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn, gồm: + Kết hôn giả tạo; + Tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, lừa dối kết hôn, cản trở kết hôn; + Người đang có vợ, có chồng mà kết hôn với người khác hoặc chưa có vợ, chưa có chồng mà kết hôn với người đang có chồng, có vợ; + Kết hôn giữa những người cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời; giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, cha chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng; * Nhà nước không thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính.