Toàn trình  Đăng ký lại kết hôn có yếu tố nước ngoài

Ký hiệu thủ tục: 2.000513.000.00.00.H38
Lượt xem: 793
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện

Phòng Tư pháp thành phố

Địa chỉ cơ quan giải quyết
Lĩnh vực Tư pháp
Cách thức thực hiện

Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước

Số lượng hồ sơ 01 bộ
Thời hạn giải quyết



05 ngày làm việc



Ðối tượng thực hiện Cá nhân
Kết quả thực hiện
Lệ phí


1.300.000 đồng

Phí


1.300.000 đồng

Căn cứ pháp lý



- Luật hôn nhân và gia đình; - Luật hộ tịch năm 2014; - Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch; - Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch; - Thông tư số 179/2015/TT-BTC ngày 13/11/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Quyết định số 48/2014/QĐ-UBND ngày 29/9/2014 của UBND tỉnh Lào Cai về việc thu lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Lào Cai.



B1 - Cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật nộp hồ sơ tại Phòng Tư pháp thành phố.
B2 Tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lệ của thành phần hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì ghi giấy biên nhận hẹn ngày.
- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn cho công dân bổ sung đầy đủ thành phần hồ sơ và chuẩn bị lại hồ sơ theo B1.
- Hồ sơ đăng ký kết hôn sau khi đã được hướng dẫn theo quy định mà không được bổ sung, hoàn thiện thì người tiếp nhận từ chối tiếp nhận hồ sơ. 
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Phòng Tư pháp kiểm tra, xác minh hồ sơ. 
+ Trường hợp việc đăng ký kết hôn trước đây thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Sở Tư pháp thì Phòng Tư pháp có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân cấp xã/Sở Tư pháp nơi đăng ký kết hôn trước đây kiểm tra, xác minh về việc lưu giữ sổ hộ tịch. 
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Sở Tư pháp/Ủy ban nhân dân cấp xã tiến hành kiểm tra, xác minh và trả lời bằng văn bản về việc còn lưu giữ hoặc không lưu giữ được sổ hộ tịch.
B3 Kể từ ngày nhận được kết quả xác minh, nếu thấy hồ sơ đầy đủ, chính xác, đúng quy định pháp luật thì viết Giấy chứng nhận kết hôn
B4 Báo cáo lãnh đạo phòng kiểm tra nội dung Giấy chứng nhận kết hôn
- Hồ sơ đủ điều kiện: Trình Lãnh đạo UBND thành phố xem xét.
- Hồ sơ không đủ điều kiện: Chuyển lại bước 3.
B5 Kiểm tra, xem xét nội dung Giấy chứng nhận kết hôn
- Hồ sơ đủ điều kiện: Ký Giấy chứng nhận kết hôn và chuyển cho chuyên viên phòng Tư pháp để trả kết quả cho công dân.
 - Hồ sơ không đủ điều kiện: Chuyển lại Lãnh đạo Phòng Tư pháp xử lý.
- Tiếp nhận Giấy chứng nhận kết hôn 
- Trả kết quả cho công dân, ghi nội dung vào sổ và yêu cầu công dân ký vào sổ Đăng ký kết hôn và Giấy chứng nhận kết hôn.
- Thống kê và theo dõi.
 

* Giấy tờ phải xuất trình Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của cả hai bên có yêu cầu đăng ký lại kết hôn. * Giấy tờ phải nộp - Tờ khai đăng ký lại kết hôn theo mẫu; - Bản sao Giấy chứng nhận kết hôn được cấp trước đây. Nếu không có bản sao Giấy chứng nhận kết hôn thì nộp bản sao hồ sơ, giấy tờ cá nhân có các thông tin liên quan đến nội dung đăng ký kết hôn

File mẫu:

- Việc kết hôn đã được đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam trước ngày 01/01/2016 nhưng Sổ đăng ký kết hôn và bản chính Giấy chứng nhận kết hôn đều bị mất. - Cả hai bên yêu cầu đăng ký kết hôn còn sống vào thời điểm yêu cầu đăng ký lại kết hôn.