Toàn trình  Chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh

Ký hiệu thủ tục: 1.001266.000.00.00.H38
Lượt xem: 433
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa UBND huyện

Địa chỉ cơ quan giải quyết
Lĩnh vực Kế hoạch & đầu tư
Cách thức thực hiện

Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước

Số lượng hồ sơ 01 bộ
Thời hạn giải quyết


5 ngày làm việc


Ðối tượng thực hiện Tổ chức hoặc cá nhân
Kết quả thực hiện
Lệ phí


100.000 đồng/lần cấp


Phí


Theo QĐ


Căn cứ pháp lý


- Nghị định số 43/2010/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp
- Nghị định số 102/2010/NĐ-CP ngày 01 tháng 10 năm 2010 của Chính
phủ hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của Luật Doanh nghiệpdẫn chi tiết
thi hành một số điều của Luật Doanh nghiệp
- Nghị định Số: 05/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 01 năm 2013 Sửa đổi, bổ
sung một số điều quy định về thủ tục hành chính của Nghị định số
43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp
- Thông tư 01/2013/TT-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn
về đăng ký doanh nghiệp
- Thông tư Số: 176/2012/TT-BTC ngày 23 tháng 10 năm 2012 Quy
định mức thu, chế đội thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh
nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp;


Tiếp nhận hồ sơ của công dân
Tiếp nhận hồ sơ của
cán bộ trực tại bộ phận “ một cửa”
Thụ lý hồ sơ, các điều kiện để được cấp giấy chứng nhận ĐKKD
Phúc đáp lại công dân
(nếu có)
Nếu hồ sơ của công dân chưa đủ điều kiện cấp giấy CNĐKKD, phò ng Tài chính - KH trả lời cụ thể cho công dân bằng văn bản
Ký duyệt
Chuyên viên trình lãnh đạo phòng xem xét, ký duyệt giấy CNĐKKD
Đóng dấu, lưu hồ sơ:
Phò ng Tài chính - KH lưu hồ sơ cấp giấy CNĐ D và đóng dấu vào giấy CNĐKKD
Trả kết quả:
Chuyển kết quả xuống bộ phận “một cửa” UBND TP
 
 

+ Thông báo chấm dứt kinh doanh của hộ kinh doanh (theo mẫu ); + Bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh.

File mẫu:

Các hộ kinh doanh có nhu cầu chấm dứt kinh doanh

CHÍNH SÁCH MIỄN,GIẢM GIÁ CƯỚC DỊCH VỤ NHẬN GỬI HỒ SƠ, CHUYỂN TRẢ KẾT QUẢ

1.Đối tượng được miễn giá cước dịch vụ nhận gửi hồ sơ, chuyển trả kết quả gồm:

a) Người hoạt động cách mạng trước ngày tổng khởi nghĩa 19 tháng Tám năm 1945.

b) Bà mẹ Việt Nam anh hùng.

2.Đối tượng được giảm 50% giá cước dịch vụ nhận gửi hồ sơ, chuyển trả kết quả gồm:

a) Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng Lao động.

b) Thương binh và người hưởng chính sách như thương binh.

c) Bệnh binh.

d) Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học.

đ) Người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày.

e) Vợ hoặc chồng, con đẻ, mẹ đẻ, bố đẻ của liệt sỹ.

g) Người dân thuộc hộ nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.

h) Người dân ở vùng có điều kiện kinh tế-xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.

PHỤ LỤC

Mức Giá Cước

(Ban hành kèm theo Thông tư số 22/2017/TT-BTTTT ngày 29 tháng 9 nãm 2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)

1.Mức giá cước tối đa dịch vụ gửi nhận hồ sơ:

Đơn vị tính: đồng

TT

Nấc khối lượng

Nội tỉnh

 

Liên tỉnh

 

Nôi quận/thị xã/huyện/thành phố

Liên quận/thị xã/huyện/thành phố

Nội vùng

Vùng 1, vùng 3 đến vùng 2 và ngược lại

Vùng 1 đến vùng 3 và ngược lại

1

Đến 100g

26.000

30.000

30.500

31.000

31.500

2

Trên 100g đến 250g

26.000

30.000

31.000

34.000

38.000

3

Trên 250g đến 500g

26.500

30.500

32.500

38.000

51.000

4

Mỗi 500g tiếp theo

2.200

2.900

3.600

6.300

9.700

               

2.Mức giá cước tối đa dịch vụ chuyển trả kết quả:

Đơn vị tính: đồng

TT

Nấc khối lượng

Nội tỉnh

 

Liên tỉnh

Nôi quận/thị xã/huyện/thành phố

Liên quận/thị xã/huyện/thành phố

Nội vùng

Vùng 1, vùng 3 đến vùng 2 và ngược lại

Vùng 1 đến vùng 3 và ngược lại

1

Đến 100g

26.000

30.000

30.500

31.000

31.500

2

Trên 100g đến 250g

27.000

31.000

32.000

35.000

39.000

3

Trên 250g đến 500g

28.500

32.500

34.500

40.000

53.000

4

Mỗi 500g tiếp theo

2.200

2.900

3.600

6.300

9.700

3.Mức giá cước tối đa dịch vụ nhận gửi hồ sơ và chuyển trả kết quả:

Mức giá cước tối đa dịch vụ nhận gửi hồ sơ và chuyển trả kết quả bằng mức giá cước tối đa quy định tại mục 1 cộng với mức giá cước tối đa quy định tại mục 2 của Phụ lục này.

4.Quy định về vùng tính giá cước:

            -Nội quận/thị xã/huyện/thành phố: Áp dụng đối với các bưu gửi được gửi trong cùng một quận/thị xã/huyện/thành phố trực thuộc tỉnh.

            -Liên quận/thị xã/huyện/thành phố: Áp dụng đối với các bưu gửi được gửi giữa các quận/thị xã/huyện/thành phố trực thuộc tỉnh.

            -Vùng 1 gồm 29 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương: Hà Giang, Cao Bằng, Lạng Sơn, Bắc Kạn, Tuyên Quang, Lào Cai, Lai Châu, Điện Biên, Sơn La, Yên Bái, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Thái Nguyên, Hà Nội, Bắc Ninh, Bắc Giang, Hải Dương, Quảng Ninh, Hải Phòng, Thái Bình, Hưng Yên, Hà Nam, Hòa Bình, Nam Định, Ninh Bình, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh và Quảng Bình.

            -Vùng 2 gồm 11 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương: Quản Trị, Thừa Thiên-Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Kom Tum, Gia Lai, Bình Định, Phú Yên, Đắk Lắk và Đắk Nông.

            -Vùng 3 gồm 23 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương: Khánh Hòa, Ninh Thuận, Lâm Đồng, Bình Phước, Tây Ninh, Bình Dương, Đồng Nai, Bình Thuận, Bà Rịa-Vũng Tàu, tp.Hồ Chí Minh, Long An, Đồng Tháp, Tiền Giang, Bến Tre, Trà Vinh, Vĩnh Long, Hậu Giang, Cần Thơ, An Giang, Kiên Giang, Sóc Trăng, Bạc Liêu và Cà Mau.